nC2H5OH= 23/46=0,5(mol)
PTHH: C2H5OH + CH3COOH -> CH3COOC2H5 + H2O
nCH3COOC2H5(LT)=nC2H5OH= 0,5(mol)
Vì : H=55%
=> nCH3COOC2H5(TT)=55%.nCH3COOC2H5(LT)= 0,55.0,5=0,275(mol)
=> mCH3COOC2H5=0,275.88=24,2(g)
nC2H5OH= 23/46=0,5(mol)
PTHH: C2H5OH + CH3COOH -> CH3COOC2H5 + H2O
nCH3COOC2H5(LT)=nC2H5OH= 0,5(mol)
Vì : H=55%
=> nCH3COOC2H5(TT)=55%.nCH3COOC2H5(LT)= 0,55.0,5=0,275(mol)
=> mCH3COOC2H5=0,275.88=24,2(g)
Cho 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức mạch hở X tác dụng 150 gam dd NaOH 4% . Cô cạn dung dịch thu được 10,2 g chất rắn
a/ Xác định tên gọi của axit
b/ Trộn 0,2 mol X với 13,8 gam ancol etylic rồi đun nóng có H2SO4 đặc làm xúc tác . Lượng este tối đa thu được là bao nhiêu gam ( biết hiệu suất của phản ứng tạo este bằng 60% )
1.Trung hoà vừa đủ 59,2 gam dd axit no,đơn chức ,mạch hở X nồng độ 25% bằng vừa đủ 200ml dd NaOH 1M
a. Xác định CTPT ,viết các công thức cấu tạo của axit X và gọi tên
b.Nếu cho 2,22 gam axit X phản ứng với 500m dung dịch KOH 0,1 M .Sau phản ứng thu dung dịch cô cạn được bao nhiêu gam chất rắn khan.
C6H5-CH(OH)-CH3 là phân loại gì?
CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH) là phân loại gì?
CH2(OH)-CH2(OH) là phân loại gì?
CH2=CH-CH2OH là phân loại gì?
(CH3)3-COH là phân loại gì?
Khi oxi hóa HCOOH bằng AgNO3/NH4 cần phải trung hòa HCOOH trước khi phản ứng vì
A. Thuốc thử toluen chỉ hoạt động ở môi trường trung tính
B. Trong môi axit thuốc thử toluen sẽ không nhạy bén
C. Axit có thể hòa tan Ag tạo ra sau khi phản ứng
D. Axit có thể phản ứng với AgO trong thuốc thử toluen
X và Y là 2 axit cacboxylic đều 2 chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14u, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau với MX < MY < MT. Đốt cháy hết 11,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 7,168 lít O2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam hỗn hợp E cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp M gồm 3 ancol có số mol bằng nhau.
a) Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T.
b) Cho toàn bộ lượng M trên tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất hữu cơ K. Cho K tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong môi trường NH3 thu được m gam Ag. Trong E số mol X gấp 2 lần số mol Y. Tính m (giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa C, H, O biết :
-X tác dụng với na giải phóng H2
-X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
-X có thể tham gia phản ứng tráng gương
-Khi đốt 0,1 mol X thì thu được không quá 7 lít sản phảm ở thể khí ( đo ở 136,5cc ; 1atm) .Công thức của X
A. OHC-COOH B. HCOOH C. CH3COOH D. HCHO
trung hòa 2,22 gam 1 axit cacbonxilic đơn chức X cần 100ml dd NaOH 0,3M. sau phản ứng cô cạ dung dịch thu được m gam muối khan
- xác định công thức cấu tạo thu gọn và tính m
Đốt cháy hoàn toàn 0,44g một axit no, đơn chức, mạch hở, sản phẩm cháy được hấp thu hoàn toàn vào bình 1 đựng dd H2SO4 và bình 2 đựng dd KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36g và bình 2 tăng 0,88g. Mặt khác để phản ứng hết với 0,05 mol axit cần dùng 250ml dd NaOH 0,2M. Xác định công thức của axit.