Để trung hòa 150,0 gam dung dịch 7,40% của axit no, mạch hở, đơn chức X cần dùng 100,0 ml dung dịch NaOH 1,50M. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của chất X.
đốt cháy 0,1 mol 1 axit cacboxylic A no, đơn chức, mạch hở-->4,48 lít CO2 (dktc)
a, xác định CTPT của A
b, viết CTCT của A và gọi tên
Từ công thức cấu tạo, hãy giải thích tại sao axit fomic có tính chất của một anđehit.
cho 16,2g hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M
a) Xác định CTCT của 2 axit
b) Tính % theo khối lượng của hai axit trong hỗn hợp
Chất Y có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Z (C4H7O2Na). Vậy Y thuộc loại hợp chất nào sau đây?
A. Anđehit.
B. Axit.
C. Ancol.
D. Xeton.
Chia 7,6 gam hỗn hợp A gồm một axit cacboxylic và ancol etylic thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng hết với Na dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
Phần 2: trung hòa vừa đủ với 100ml dd NaOH 0,5M.
Tính axit? tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Đốt cháy hoàn toàn axit cacboxylic đơn, no, mạch hở X cần dùng 11,2 lít oxi (đkc) và thu được 7,2g nước. Xác định CTPT của X.
X và Y là hai axit đều đơn chức,Z là axit hai chức( X,Y,Z đều mạch hở, trong đó Y và Z có cùng số nguyên tử Cacbon). Lấy 0,24 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng với NaHCO3 dư thu được 6,72 lít CO2.Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 9,68 g E bằng lượng Oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 24 gam kết tủa, đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 9,84gam so với dd ban đầu. Phần trăm khối lượng Y trong hh E.
Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic, axit axetic. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.