#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a,b;
int main()
{
cin>>a>>b;
freopen("lun.txt","w",stdout);
cout<<fixed<<setprecision(2)<<sqrt(a*1.0)<<endl;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<sqrt(b*1.0);
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a,b;
int main()
{
cin>>a>>b;
freopen("lun.txt","w",stdout);
cout<<fixed<<setprecision(2)<<sqrt(a*1.0)<<endl;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<sqrt(b*1.0);
return 0;
}
Nhập số nguyên dương N(N<=100).viết chương trình tính tổng các số chia hết cho 5 trong phạm vi của N và lưu hay ghi trong tệp 'tong5.Txt' sao cho dòng đầu ghi số nguyên N dòng 2 ghi kết quả vừa tính đc
Viết chương trình đọc từ tệp BAI1.INP số nguyên dương N . Tính tổng các số lẻ từ 1 đến N. Ghi kết quả vào tệp BAI1.OUT .
BA1.INP. BAI1.OUT
6. 9
Cho tệp dulieuvao txt chứa dãy số nguyên viết chương trình đọc dãy số đó,sắp xếp thành tăng dần rồi ghi kết quả đó vào dulieura txt
ai có thể giúp mình được không ạ
Cho tệp DEMXAU.INP chứa một xâu kí tự bất kì ,viết CHương trình đếm xem xâu đã cho có bao nhiêu từ .kết quả ghi ra tệp DEMXAU.OUT
giúp mình với mình cần rất gấp. híc híc
Viết chương trình nhập 3 số nguyên từ bàn phím. Ghi giá trị 3 số nguyên đó vào tệp có tên dulieuvao.txt
Đọc dữ liệu từ tệp vào ba biến x, y, z, tính tổng T=x+y+x và lưu giá trị của tổng vào tệp dulieura.txt
Viết chƣơng trình đọc từ tệp ‘bai25.inp’ một số nguyên dƣơngN(1000>N) và dãy số nguyên có N phần tử a1, a2,…aN có giá trị tuyệt đối khôngquá 300000. Ghi thông tin vào tệp ‘bai25.out’ các giá trị sau:a, Số lƣợng số chẵn, số lƣợng số lẻ trong dãyb, kiểm tra dãy số có phải là cấp số cộng không, rồi đƣa ra thông báo
Bài tập dữ liệu kiểu tệp tính tổng s=1+2+3+......+n với n số nguyên dương được nhập vào từ 1 têp có tên dulieu.txt đặt trên ổ đĩa D.Kết quả ghi ra tệp tong.doc lueu trên ổ đĩa D
Bài toán " cho tệp văn bản Input.txt có chứa N số nguyên . Kiểm tra số đó là số âm hay số dương rồi ghi kết quả vào tệp Output.txt. Hãy viết phần khai báo cho bài toán trên .
Cho tệp văn bản HCN.INP gồm nhiều dòng, mỗi dòng chứa 2 số nguyên (các số cách nhau ít nhất một dấu cách) tương ứng là chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật. Lập trình đọc dữ liệu từ tệp này, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. Kết quả ghi ra tệp HCN.OUT, mỗi dòng ghi hai giá trị tương ứng là chu vi và diện tích của hình chữ nhật, các giá trị cách nhau ít nhất một dấu cách.