- Mỉm cười thân thiện: Miệng mỉm cười một cách tự nhiên (có thể cười tươi hoặc cười mìm); ánh mắt vui tươi, thân thiện.
- Sử dụng ánh mắt trong giao tiếp:
+ Hướng ánh mắt đến người trò chuyện.
+ Sử dụng quy tắc 50/70: duy trì ánh mắt trong 50% thời gian khi nói và trong 70% thời gian khi nghe.
+ Duy trì nhìn vào mắt từ 4 - 5 giây. Nhìn vào khu vục gẩn mắt (mũi, miệng, cằm) tránh nhìn chầm chằm vào mắt quá lâu.
- Bắt tay chào hỏi:
+ Giữ khoảng cách bắt tay trong giao tiếp bằng một sải lay hay ước lượng một bước chân và hơi nghiêng mình về phía trước.
+ Đưa tay phải ra, ngón cái xoè và 4 ngón còn lại khóp lại, nắm lấy bàn tay của đối tượng giao tiếp.
+ Khi bắt tay không niên quá chặt, cũng không nên quá lỏng.
- Ngôn ngữ nói mạch lạc, rõ rằng:
+ Chuẩn bị trước nội dung giao tiếp.
+ Lựa chọn nội dung trọng lâm cẩn trao đổi.
+ Sử dụng từ ngữ lịch sự, đúng mục.
+ Âm lượng giọng nói đủ nghe, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
+ Nói rõ ràng, mạch lạc.
- Ngôn ngữ cơ thể phù hợp:
+ Gật đầu, giơ ngón lay theo biểu tượng thích để biểu thị đồng ý.
+ Nhún vai để biểu thị có vẻ nghỉ ngồ,
+ Sử dụng biểu cảm của ánh mắt, gương mặt, khuôn miệng để thể hiện cảm xúc phù hợp với nội dung giao tiếp như vui, buồn, ngạc nhiên,...
+ Cử chỉ của đôi lay phù hợp, tránh vung tay chân, cựa quậu, đung đưa...