Nêu những thành tựu đạt được về kinh tế trong thời kìa đổi mới ở nước ta. trong những thành tựu đó nội dung nào là nét đặc trưng của qtrinh đổi mới?Trình bày nội dung đó
Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?
Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.
Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.
Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?
Hơn 1 triệu lao động.
Hơn 2 triệu lao động.
Hơn 3 triệu lao động
Hơn 4 triệu lao động
Người lao động nước ta có đặc điểm là có nhiều kinh nghiệm trong
sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.
hoạt động thương mại, vận tải, du lịch.
hoạt động du lịch, tài chính, ngân hàng.
Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.
Lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
Đa số lao động đã qua đào tạo, có tay nghề cao.
Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta trong những năm qua?
Phần lớn lao động nước ta làm việc ở nông thôn.
Lao động thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu.
Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm.
Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng.
Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động ở nước ta là
thể lực và trình độ chuyên môn.
ý thức tố chức kỉ luật chưa cao.
. trình độ ngoại ngữ, tin học yếu
thiếu tác phong công nghiệp.
Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế là do
nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.
tính sáng tạo của người lao động chưa cao.
người lao động còn thiếu nhiều kinh nghiệm.
công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu.
Lao động nước ta chủ yếu làm việc trong ngành nông, lâm ngư nghiệp là do
đặc điểm nền kinh tế nước ta là nước nông nghiệp lâu đời.
cơ cấu ngành này rất đa dạng nên thu hút nhiều lao động.
ngành này có thu nhập ổn định nên thu hút nhiều lao động.
sản xuất ngành này ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động.
Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua?
Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
Giảm nhanh liên tục tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ.
Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.
Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.
Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua chủ yếu là do tác động của
việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cần nhiều lao động.
sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng, miền.
Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?
Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.
Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.
Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?
Hơn 1 triệu lao động.
Hơn 2 triệu lao động.
Hơn 3 triệu lao động
Hơn 4 triệu lao động
Người lao động nước ta có đặc điểm là có nhiều kinh nghiệm trong
sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.
hoạt động thương mại, vận tải, du lịch.
hoạt động du lịch, tài chính, ngân hàng.
Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.
Lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
Đa số lao động đã qua đào tạo, có tay nghề cao.
Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta trong những năm qua?
Phần lớn lao động nước ta làm việc ở nông thôn.
Lao động thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu.
Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm.
Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng.
Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động ở nước ta là
thể lực và trình độ chuyên môn.
ý thức tố chức kỉ luật chưa cao.
. trình độ ngoại ngữ, tin học yếu
thiếu tác phong công nghiệp.
Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế là do
nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.
tính sáng tạo của người lao động chưa cao.
người lao động còn thiếu nhiều kinh nghiệm.
công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu.
Lao động nước ta chủ yếu làm việc trong ngành nông, lâm ngư nghiệp là do
đặc điểm nền kinh tế nước ta là nước nông nghiệp lâu đời.
cơ cấu ngành này rất đa dạng nên thu hút nhiều lao động.
ngành này có thu nhập ổn định nên thu hút nhiều lao động.
sản xuất ngành này ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động.
Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua?
Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
Giảm nhanh liên tục tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ.
Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.
Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.
Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua chủ yếu là do tác động của
việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cần nhiều lao động.
sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng, miền.
Nêu những thành tựu đáng kể và hạn chế trong việc nâng cao chất lượng cuộc sốn nhân dân ở nước ta trong những năm qua
Liên hệ thực tế những thay đổi về chất lượng cuộc sống ở địa phương mình
( sách vnen trang 14)
1. Cho biết nền kinh tế Việt Nam đang có xu hướng phát triển như thế nào? Nêu tên các vùng kinh tế trộng điểm.
2. tìm hiểu những thành tựu, thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta.
giúp mk vs mn
Câu 1: Một trong những thành tựu quan trọng trong lĩnh vực nông nghiệp của nước ta thời kỳ đổi mới:
A. An ninh lương thực được đảm bảo. Việt Nam xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới.
B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển.
C. Sản lượng thủy sản không ngừng nâng cao.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 2: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta còn cao:
A. Hoạt động nông nghiệp mang tính mùa vụ, hoạt động kinh tế nông thôn thiếu tính đa dạng.
B. Tốc độ đô thị hóa cao, trình độ phát triển đất nước tăng nhanh.
C. Do đông dân, cơ cấu dân số trẻ.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 3: Tình hình gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam hiện nay:
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tăng, số dân giảm.
B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm, số dân giảm.
C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm, số dân tăng.
D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tăng, số dân giảm.
Câu 4: Khó khăn lớn nhất trong các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của Bắc Trung Bộ là:
A. Nguồn lực lao động
B. Tự nhiên khắc nghiệt
C. Cơ sở hạ tầng
D. Cả A và B
Câu 5: Hải Phòng là trung tâm kinh tế quan trọng của đồng bằng sông hồng với thế mạnh về:
A. Ngành công nghiệp
B. Ngành nông nghiệp
C. Ngành dịch vụ
D. Cả A và C
Câu 6: Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu củaBawcs Trung Bộ:
A. Công nghiệp điện và công nghiệp hóa chất.
B. Chế biến lương thực thực phẩm và khai thác dầu khí.
C. Luyện kim, cơ khí và hóa chất.
D. Khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 7: Một trong những thế mạnh kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Khai thác khoáng sản
B. Giao thôn vận tải
C. Du lịch
D. Ngư nghiệp
Câu 8: Ngành chiếm tỉ lệ lao động lớn nhất trong cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 2003 là:
A. Nông- lâm- ngư nghiệp
B. Công nghiệp - xây dựng
C. Dịch vụ
D. Cả A và B đều đúng
Câu 9: Đô thị là nơi dân cư tập trung đông đức vì:
A. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động
B. Đô thị là nơi tập trung nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn.
C. Đô thị là nơi tập trung hoạt động kinh tế nông nghiệp.
D. Cả A, B, C đều đúng
ý nghĩ của việc xuất khẩu lao động là dì ạ ?
Đề xuất các giải pháp để giải quyết vấn đề việc làm.