Xét 100g phân bón có 40g P O
Bảo toàn P:\(\frac{nP}{Ca\left(H2PO4\right)2}\) = \(\frac{nP}{P2O5}\)
⇒ mCa(H2PO4)2 = 65, 92 g ⇒ %mCa(H2PO4)2 = 65, 92
Xét 100g phân bón có 40g P O
Bảo toàn P:\(\frac{nP}{Ca\left(H2PO4\right)2}\) = \(\frac{nP}{P2O5}\)
⇒ mCa(H2PO4)2 = 65, 92 g ⇒ %mCa(H2PO4)2 = 65, 92
Nêu tác dung của các loại phân lân: Supephotphat đơn, Supephotphat kép, Phân lân nung chảy.
Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc).Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chât rắn:
Một dung dịch X có chứa 0,01 mol B a 2 + Ba2+ ; 0,01 mol N O 3 − NO3− ; a mol O H − OH− và b mol N a + Na+ . Để trung hoà một nửa dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
Giúp mình làm bài này với.
Bằng phương pháp hoá học phân biệt các mẫu phân bón sau. Nêu rõ hiện tượng dùng để phân biệt và viết phương trình hoá học của các phản ứng
a/ KNO3, (NH4)2SO4, NH4Cl
b/NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)3PO4
A. 20,6 kg và 76,4 kg . | ||
B. 7,225 kg và 26,775 kg . | ||
C. 20,6 kg và 170 kg . | ||
D. 7,75 kg và 59,5 kg. |
CHo 14,2 gam P2O5 vào V ml hỗn hợp gồm NaOH 1M, thu được 30,6 gam chất rắn. Giá trị V là?