\(\text{Phân }supephotphat\text{ kép thực tế chỉ đáp ứng được }40\%\text{ }P_2O_5.\\ \text{Tính hàm lượng }Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)
Công thức hóa học của phân lân nung chảy là gì ?
Cho 100 ml dung dịch H3PO4 1M vào 100 ml dung dịch NaOH, thu được dung dịch X có chứa 20,4 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol/l của dung dịch H3PO4 là
Một dung dịch X có chứa 0,01 mol B a 2 + Ba2+ ; 0,01 mol N O 3 − NO3− ; a mol O H − OH− và b mol N a + Na+ . Để trung hoà một nửa dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc).Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chât rắn:
A. 20,6 kg và 76,4 kg . | ||
B. 7,225 kg và 26,775 kg . | ||
C. 20,6 kg và 170 kg . | ||
D. 7,75 kg và 59,5 kg. |
Giúp mình làm bài này với.
Bằng phương pháp hoá học phân biệt các mẫu phân bón sau. Nêu rõ hiện tượng dùng để phân biệt và viết phương trình hoá học của các phản ứng
a/ KNO3, (NH4)2SO4, NH4Cl
b/NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)3PO4