Khi chuyển gen mã hóa hoocmon isulin của người vào vi khuẩn E. Coli thì vk E.Coli lại tổng hợp được hoocmon isulin của người vì:
Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều dùng chung 1 bộ mã di truyền)
Khi chuyển gen mã hóa hoocmon isulin của người vào vi khuẩn E. Coli thì vk E.Coli lại tổng hợp được hoocmon isulin của người vì:
Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều dùng chung 1 bộ mã di truyền)
tại sao khi chuyển gen của người vào vi khuẩn thì ó trường hợp protein được tổng hợp từ gen chuyển lại không được như mong muốn? làm ntn để khắc phục tình trạng này ah chị em giúp e vs ạ
Bài 12. Khi tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin gen phải đứt 3600 liên kết hiđrô. Môi trường tế bào đã cung cấp 155 G và 445 X, gen đó sao mã không vượt quá 4 lần đã cần tới 1500 ribônuclêôtit loại U. Sau đó do nhu cầu cần tổng hợp thêm prôtêin gen lại tiếp tục sao mã và tạo nên các mã sao mới lại cần tới 2625 U.
1. Chiều dài gen và số lượng từng loại nuclêôtit của gen?
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên mỗi phân tử ARN thông tin?
3. Với giả thuyết nêu trên mà số mã sao tạo ra tối đa, mỗi mã sao cho 5 ribôxoom trượt qua một lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin? Có bao nhiêu lượt tARN mang axit amin tới giải mã?
Đáp số:
1. Chiều dài gen: 5100 A0, Số lượng nuclêôtit mỗi loại: A = T = 900; G = X = 600.
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên ARN thông tin: - Gi = 155; Xi = 445; Ai= 525; Ui = 375
3. Số axit amin cung cấp: 27445. Số lượt tARN tương ứng với số axit amin cung cấp: 27445.
Một gen cấu trúc có vùng mã hóa gồm 7 intron đều bằng nhau và 8đoạn exon có kích thước bằng nhau và dài gấp 5 lân đoạn intron. mARN trưởng thành mã hóa chuỗi polipeptit gồm 359 axit amin(cả aa mở đầu) . Tính chiều dài vùng mã hóa của gen
Một gen có 5398 liên kết hóa trị. Số liên kết peptit tối thiểu trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh do gen này tổng hợp là bao nhiêu?
Mạch đơn thứ nhất của gen có 10% Ađênin, 30% Guanin. Mạch đơn thứ hai của gen có 20% Ađênin.
1. Khi gen tự nhân đôi cần tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của môi trường nội bào bằng bao nhiêu ?
2. Khi gen sao mã cần tỉ lệ phần trăm từng loại ribônuclêôtit của môi trường nội bào bẳng bao nhiêu ?
3. Nếu Uraxin của một phân tử mARN bằng 150 ribônuclêôtit thì gen dài bao nhiêu ?
4Số lượng từng loại ribônuclêôtit của một phân tử mARN bằng bao nhiêu ?
5Số lượng từng loại nuclêôtit của một gen bằng bao nhiêu ?
. Mạch gốc của một gen có số nu từng loại là A = 250, T = 400, G = 300, X = 550.
a. Tính số nu từng loại của gen, L, M, H.
b. Tính số nu từng loại của phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên.
Một gen chứa 120 vòng xoắn và có 20% Adenin . a) Tính tổng số nu gen , chiều dài, khối lượng phân tử của gen b) Tính số nu loại A,T,G,X. Mong m.n giúp đỡ
Giải thích tại sao không phát hiện được thể đột biến NST ở các NST có kích thước lớn ở người?
Ở người T là bình thường, t là teo cơ nằm trên nst thường, M là mắt bình thường, m là mù màu nằm trên X. 1 cặp vợ chồng bình thường cả 2 bệnh trên đẻ ra 1 người con gái bị teo cơ 1 con trai bị mù màu. người con gái lấy chồng bình thường sinh ra 1 cháu trai bị teo cơ, người con trai lấy vợ bình thường sinh được cháu gái bị teo cơ và mù màu a, lập sơ đồ phả hệ b, hãy xác định kiểu gen của các thành viên