SPEAKING Work in pairs. Tell each other about: (Làm việc theo cặp. Hãy kể cho nhau nghe về)
1 something that makes you angry (use -ing as the subject). (điều gì đó khiến bạn tức giận, dùng -ing làm chủ ngữ)
2 something you mustn’t forget to do this week. (việc bạn không được quên làm trong tuần này)
3 a new activity you’d like to try doing. (một hoạt động mới bạn muốn thử sức)
1 Being assigned group projects can make me angry, especially when the workload isn’t evenly distributed and some group members don’t contribute as much as others but still receive high marks. This adds stress to those who actually did the work!
2 I mustn’t forget to study for my Literature exam on Friday. It’s an important test that covers a lot of content, and doing well on it is crucial for my overall grade. I’ve planned study sessions throughout the week to make sure I’m fully prepared.
3 I’d like to try rock climbing. The sport seems like a great way to build strength and endurance while also pushing myself to overcome fears. Plus, it would be an exciting way to spend time outdoors and explore new places.
Dịch:
1 Việc bị giao các bài tập nhóm có thể khiến tôi tức giận, nhất là khi khối lượng công việc không được chia đều và một số thành viên không đóng góp nhiều như những người khác nhưng vẫn được điểm cao, làm cho những người thực sự đóng góp thêm căng thẳng.
2 Tôi không được quên ôn tập cho bài thi Văn vào thứ Sáu. Đó là một bài kiểm tra nhiều nội dung quan trọng và một con điểm cao rất là quan trọng với điểm tổng của tôi. Tôi đã lên kế hoạch ôn tập để đảm bảo chuẩn bị đầy đủ nhất có thể.
3 Tôi muốn thử leo núi. Đó có vẻ là một môn thể thao tuyệt vời để rèn sức mạnh và sức bền, đồng thời thúc đẩy bản thân vượt qua nỗi sợ. Ngoài ra còn có thể dành thời gian ngoài trời và khám phá những địa điểm mới.