- Khác biệt trong tính chất vật lí:
| Kim loại Al | Kim loại Fe | Kim loại Au |
Tính chất vật lí chung | - Là kim loại có màu trắng bạc, khá mềm, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt và nhẹ. | - Có màu trắng hơi xám, có tính dẻo, có độ cứng cao và có tính nhiễm từ. | - Là kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có màu vàng lấp lánh. |
Khối lượng riêng (g/cm3) | 2,70 | 7,87 | 19,29 |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) | 660 | 1 535 | 1 065 |
- Khác biệt trong tính chất hoá học:
| Kim loại Al | Kim loại Fe | Kim loại Au |
Tác dụng với O2 | Phản ứng tạo thành oxide kim loại (oxide lưỡng tính). 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3 | Phản ứng tạo thành oxide kim loại (oxide base). 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4 | Không phản ứng |
Tác dụng với HCl | Phản ứng tạo thành muối và giải phóng H2. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 | Phản ứng tạo thành muối và giải phóng H2. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 | Không phản ứng |
- Ứng dụng quan trọng:
Kim loại Al | Kim loại Fe | Kim loại Au |
Nhôm thường được sử dụng làm dây dẫn điện và là nguyên liệu để sản xuất các vật dụng như khung cửa, vách ngăn, khung máy, … | Sắt có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, là thành phần chủ yếu trong gang và thép. | Vàng được sử dụng làm đồ trang sức, một số chi tiết của vi mạch điện tử,.. |