Nêu khái niệm đột biến cấu trúc NST ? đề xuất biện pháp hạn chế đột biến NST xảy ra
bộ nhiễm sắc thể của một bệnh nhân chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X người đó thuộc Thể đột biến
A. gen B. cấu trúc NST C. dị bội thể D. đa bội thểa,So sánh đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST
b,Người bị bệnh đao,tắc nơ là dạng đột biến nào?
1 Nội dung, ý nghĩa, cơ chế hình thành của quy luật phân li, phân li độc lập, biến dị tổ hợp. cho ví dụ cụ thể.
2, Khái niệm , nguyên nhân , ý nghĩa , vai trò của đột biến gen đột biến NST. cho ví dụ cụ thể
Câu 1: Loại đột biến nào sau đây có thể làm tăng kích thước tế bào:
A. Lặp đoạn
B. Đa bội
C. Dị bội
D. Mất đoạn
Câu 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được thể hiện ở:
A. Kiểu hình chịu ảnh hưởng của kiểu gen nhiều hơn chịu ảnh hưởng của môi trường
B. Kiểu hình chỉ do môi trường quyết định, không chịu ảnh hưởng của kiểu gen
C. Kiểu hình là kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường
D. Kiểu hình chỉ do kiểu gen quy định, không chịu ảnh hưởng của môi trường
Câu 3: Sự biến đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST là dạng đột biến:
A. Đa bội
B. Dị bội
C. Mất đoạn
D. Lặp đoạn
Câu 4 : Biến dị di truyền bao gồm:
A. Biến dị tổ hợp và đột biến NST
B. Thường biến và đột biến gen
C. Đột biến và biến dị tổ hợp
D. Thường biến và đột biến NST
Câu 5: Yếu tố nào sau đây quy định giới hạn năng suất vật nuôi, cây trồng:
A. Giống ( Kiểu gen)
B. Kỹ thuật sản xuất
C. Con người
D. Điều kiện ngoại cảnh
Câu 6: Bộ NST của ruồi giấm 2n=8, thể khuyết nhiễm của 1 cá thể thuộc loài này có số lượng NST trong tế bào là:
A. 16
B. 8
C.7
D.6
Câu 7: Ở người có biểu hiện bệnh Tớc- nơ là do:
A. Đột biến gen
B. Đột biến cấu trúc NST
C. Đột biến số lượng NST thuộc thể dị bội
D. Đột biến số lượng NST thuộc thể đa bội
Đột biến gen và đột biến NST khác nhau như thế nào??
Câu 1 Trình bày sự tạo thành ARN và protein thông qua sự hình thành chuỗi axit amin
Câu 2 Nêu 1 số biểu hiện của đột biến gen và đột biến cấu trúc, số lượng NST
Câu 3 Nêu nguyên nhân gây ra bệnh Đao, bệnh Tớcno
Một gen bình thường bị đột biến liên quan đến một cặp nucleotit thành gen đột biến. Hỏi số liên kết hidro của gen đột biến sẽ thay đổi như th61 nào so với gen bình thường? Biết rằng gen bình thường và gen đột biến có chiều dài bằng nhau
Một gen có số ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen đó bị đột biến làm nuclêôtit loại ađênin giảm đi 1/5, loại xitôzin giảm đi 1/10 so với các loại nuclêôtit tương ứng của gen ban đầu. Sau đột biến, gen có chiều dài 2193Å. Gen đột biến sao mã hai lần và khi giải mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 3424 axit amin. Hãy tính:
Số nuclêôtit mỗi loại của gen khi chưa bị đột biến.
b. Số ribôxôm tham gia giải mã trên mỗi mARN. Biết rằng, số ribôxôm trượt qua trên mỗi mARN bằng nhau.
c. Thời gian tổng hợp xong các phân tử prôtêin ở mỗi mARN. Biết rằng, thời gian giải mã mỗi axit amin là 0,2 giây và khoảng cách đều giữa các ribôxôm kế tiếp nhau là 1,8 giây.
gấp gấp gấp!!!!