PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\frac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{CuO}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=1.64=64\left(g\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\frac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{CuO}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=1.64=64\left(g\right)\)
Câu 3. Người ta dùng khí hiđro cho đi qua 8 gam oxit kim loại hóa trị (III) và đun nóng (phản ứng hoàn toàn) sau phản ứng thu được 2,7 gam nước.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Xác định công thức oxit
c/ Tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn kim loại đồng trong 2,479 lít khí oxygen (đkc) hỏi có bao nhiêu gam copper (II) oxide (CuO) tạo thành ? cho: Cu=64 , O=16
hổn hợp gồm 15,4 g Al2o3 và Cuo ,cho khí H2 đi qua thu được 12g chất rắn .tính % oxti hổn hợp
Đốt cháy 6,4 gam Cu trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành đồng oxit CuO. Chất nào còn dư, chất nào hết?
Dẫn luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 28(g) CuO đun nóng. Sau một thời gian thu được 24g chất rắn. Xác định khối lượng hơi nước tạo thành
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với H2 bằng 24. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 30. Tính hiệu suất phản ứng
biết Hidro + Oxit bazơ tạo thành kim loại + Nước. Dẫn 11,2 lít khí Hidro đi qua 24 gam sắt(hóa trị 3) tri oxit .a) Chất nào dư và dư bao nhiêu mol ?, b) tính khối lượng kim loại tạo ra sau phản ứng và tính khối lượng chất rắn không tan tạo ra sau phản ứng bằng 2 cách ?
Cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch HCl lỏng vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?