Unit 4D. Grammar

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn  Việt Dũng

Read the Learn this! box. Then find examples for rules (1-3) in exercise 1. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc (1-3) trong bài tập 1.)

LEARN THIS! Future time clauses

1 We use present tenses instead of will or be going to in future time clauses after these time conjunctions: after, as soon as, by the time, immediately, in case, once, the minute, the moment, until, when

I’ll write to you when I have time.

NOT I’ll write to you when I’ll have time.

2 In future time clauses, we usually use the present perfect rather than the future perfect for actions that are complete in the future.

I’ll phone as soon as I’ve checked in.

NOT I’ll phone as soon as I’ll have checked in.

3 In future time clauses, we use the present continuous rather than the future continuous for actions that are in progress in the future.

This time tomorrow I’ll be sunbathing. I’ll think of you while I’m enjoying the sun!

NOT I’ll think of you while I’ll be enjoying the sun!

Nguyễn  Việt Dũng
22 tháng 10 lúc 13:56

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai

1 Chúng ta sử dụng thì hiện tại thay vì will hoặc be going to trong các mệnh đề thời gian trong tương lai sau các liên từ chỉ thời gian: after (sau khi), as soon as (ngay khi), by the time (vào thời điểm), immediately (ngay lập tức), in case (trong trường hợp), once (một khi), the minute / the moment (ngay lúc đó), until (cho đến khi), when (khi).

I’ll write to you when I have time. (Tôi sẽ viết thư cho bạn khi nào có thời gian.)

KHÔNG DÙNG I’ll write to you when I’ll have time.

2 Trong mệnh đề thời gian trong tương lai, chúng ta thường sử dụng hiện tại hoàn thành thay vì tương lai hoàn thành cho những hành động đã hoàn thành trong tương lai.

I’ll phone as soon as I’ve checked in. (Tôi sẽ gọi điện ngay khi nhận phòng xong.)

KHÔNG DÙNG I’ll phone as soon as I’ll have checked in.

3 Trong mệnh đề thời gian trong tương lai, chúng ta sử dụng hiện tại tiếp diễn thay vì tương lai tiếp diễn cho những hành động đang diễn ra trong tương lai.

This time tomorrow I’ll be sunbathing. I’ll think of you while I’m enjoying the sun! (Giờ này ngày mai tôi đang tắm nắng. Tôi sẽ nghĩ về bạn trong khi tận hưởng ánh nắng mặt trời!)

KHÔNG DÙNG I’ll think of you while I’ll be enjoying the sun!

Đáp án:

- “...by the time you read this, I’ll probably be travelling to Berlin.” (rule 1)

- “I’ll think of you while I’m relaxing on the boat!” (rule 3)

- “...I’ll send another postcard as soon as I’ve arrived in Berlin.” (rule 2)