Read the Learn this! box. Make up two more sentences about your photo in exercise 3 beginning with must have, might have or can’t have. (Đọc phần Learn this! Viết thêm hai câu để miêu tả hai bức ảnh trong bài 3 bắt đầu bằng must have, might have hoặc can’t have.)
LEARN THIS! might / must / can’t have We use might have + past participle to speculate about past events. We use must have / can’t have + past participle to make deductions about past events and say what is or is not possible. They might have been good friends once - I don’t know. I haven’t got my phone. I must have left it at home. She can’t have gone home. Her coat is still on the chair. |
Hướng dẫn dịch:
LEARN THIS! might / must / can’t have Chúng ta dùng might have + quá khứ phân từ để suy đoán về các sự kiện trong quá khứ. Dùng must have / can’t have + quá khứ phân từ để suy luận về các sự kiện trong quá khứ và nói điều gì có thể hoặc không thể. They might have been good friends once - I don’t know. (Họ có thể đã từng là bạn tốt - Tôi không biết chắc.) I haven’t got my phone. I must have left it at home. (Tôi không có điện thoại ở đây. Chắc là tôi đã để quên ở nhà rồi.) She can’t have gone home. Her coat is still on the chair. (Cô ấy không thể về nhà rồi được. Áo khoác của cô ấy vẫn còn trên ghế mà.) |
Gợi ý:
- Picture A: Judging by their expressions, the woman on the right must have shared a surprising piece of news with the woman she is whispering to.
- Picture B: Considering the intensity of their gazes, the two boys can’t have resolved their disagreement yet, leaving the girl in the middle speechless.
Dịch:
- Hình A: Quan sát biểu cảm, người phụ nữ bên phải chắc hẳn đã chia sẻ một tin tức đáng ngạc nhiên với người mà cô ấy đang thì thầm.
- Hình B: Xét đến cái nhìn đầy căng thẳng giữa hai chàng trai, hai người chắc chắn chưa giải quyết được mâu thuẫn, làm cô gái ở giữa cạn lời.