Read the conversation again and circle the correct answer to complete each of the sentences.
(Đọc lại đoạn hội thoại và khoanh tròn câu trả lời đúng để hoàn thành mỗi câu.)
1. Dang Thuy Tram was born in Ha Noi/Hue.
2. Tram wrote about/operated on injured soldiers during the war.
3. She died when she was very young/old.
4. An American soldier kept her diary for 27 years/more than three decades before returning a copy to her family.
1. Hue | 2. operated on | 3. young | 4. more than three decades |
1. Dang Thuy Tram was born in Hue.
(Đặng Thùy Trâm sinh ra ở Huế.)
Thông tin: She was born in Hue in 1942.
(Bà sinh ra ở Huế năm 1942.)
2. Tram operated on injured soldiers during the war.
(Trâm phẫu thuật cho thương binh trong chiến tranh.)
Thông tin: She studied medicine in Ha Noi, and volunteered to join the army at the age of 24, working as a surgeon during the resistance war against the US.
(Bà học y ở Hà Nội, và tình nguyện nhập ngũ năm 24 tuổi, làm bác sĩ phẫu thuật trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.)
3. She died when she was very young.
(Bà ấy mất khi còn rất trẻ.)
Thông tin: Unfortunately, she was killed by the enemy while she was doing her duty in the jungle in Quang Ngai Province. She was only 27 then.
(Không may thay, bà bị địch giết khi đang làm nhiệm vụ trong rừng ở tỉnh Quảng Ngãi. Lúc đó bà mới 27 tuổi.)
4. An American soldier kept her diary for more than three decades before returning a copy to her family.
(Một người lính Mỹ đã giữ cuốn nhật ký của cô hơn ba thập kỷ trước khi trả lại một bản cho gia đình bà.)
Thông tin: An American soldier found it and saved it from being burnt. Then more than 30 years after Tram's death, a copy was returned to her mother.
(Một người lính Mỹ đã tìm thấy và cứu nó khỏi đám cháy. Sau hơn 30 năm sau khi bà Trâm qua đời, một bản sao được trả lại cho mẹ bà.)