Xác định tên và ứng dụng của các linh kiện trong Hình 15.11:
1. Điện trở (Resistor):
- Có nhiều màu sắc khác nhau, mỗi màu tương ứng với một giá trị điện trở nhất định.
- Ứng dụng: Hạn chế dòng điện, phân chia điện áp, tạo sụt giảm điện áp, bảo vệ linh kiện, lọc nhiễu, tạo thời gian trễ, tạo tín hiệu dao động, giới hạn dòng điện khởi động, kết nối linh kiện, chuyển đổi tín hiệu, điều chỉnh độ sáng đèn LED, cảm biến nhiệt độ.
2. Tụ điện (Capacitor):
- Có hai loại chính: tụ điện gốm và tụ điện điện phân.
- Ứng dụng: Lưu trữ và giải phóng điện tích, lọc nguồn, tụ ghép, hẹn giờ, tạo tín hiệu dao động, lọc nhiễu, khử nhiễu, bảo vệ linh kiện.
3. Transistor:
- Có ba loại chính: transistor PNP, transistor NPN và transistor JFET.
- Ứng dụng: Khuếch đại tín hiệu điện, chuyển đổi tín hiệu, điều khiển động cơ, mạch logic, mạch hẹn giờ, tạo dao động, khuếch đại âm thanh.
4. Đèn LED (Light Emitting Diode):
- Có nhiều màu sắc khác nhau như đỏ, xanh lá cây, xanh lam, vàng, v.v.
- Ứng dụng: Bảng chỉ báo, đèn chiếu sáng, màn hình hiển thị, đèn hậu xe, đèn giao thông, đèn LED thanh, đèn LED rọi điểm.
5. IC (Integrated Circuit):
- Là một khối mạch điện tử được tích hợp trên một chip bán dẫn nhỏ.
- Ứng dụng: Rất đa dạng, bao gồm: khuếch đại âm thanh, điều khiển động cơ, xử lý tín hiệu, vi điều khiển, bộ nhớ, v.v.
6. Mạch in (Printed Circuit Board - PCB):
- Là nền tảng để gắn kết các linh kiện điện tử với nhau.
- Ứng dụng: Được sử dụng trong hầu hết các thiết bị điện tử hiện đại.
7. Cổng kết nối (Connector):
- Dùng để kết nối các thiết bị điện tử với nhau hoặc với nguồn điện.
- Ứng dụng: Rất đa dạng, bao gồm: jack cắm âm thanh, cổng USB, cổng HDMI, cổng RJ45, v.v.