2P => Ca3P2 => 2PH3 => P2O5
=> nP2O5 = 1/2 nP = 0,1
6NaOH + P2O5 => 2Na3PO4 + 3H2O
0,1------> 0,2
CM Na3PO4 = 0,2/0,5 = 0,4M
2P => Ca3P2 => 2PH3 => P2O5
=> nP2O5 = 1/2 nP = 0,1
6NaOH + P2O5 => 2Na3PO4 + 3H2O
0,1------> 0,2
CM Na3PO4 = 0,2/0,5 = 0,4M
Cho m gam bột Al tan trong 200 ml dung dịch HNO3 3M thu được 0,04 mol NO; 0,03 mol N2O và dung dịch X (không có NH4NO3). Thêm 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thu được được kết tủa có khối lượng là: Cho m gam bột Al tan trong 200 ml dung dịch HNO3 3M thu được 0,04 mol NO; 0,03 mol N2O và dung dịch X (không có NH4NO3). Thêm 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thu được được kết tủa có khối lượng bn?
giải giúp mình mấy câu này với:
1, Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X ( không có ion amoni). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là A. 29,89% B. 27,09% C.28,66% D. 30,08%
2, Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 3m gam chất răn khan. Giá trị của m là: A. 8,52 B. 7,81 C. 21,3 D. 12,78
3, Cho m gam Mg vào dung dịch có chưa 0,29 mol HNO3 loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được 0,56 lít hỗn hợp gồm N2O và NO có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19,2 ( đktc). Giá trị của m là: A.2,64 B.1,92 C.1,8 D. 2,76
Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, khí Y không màu hóa nâu trong không khí có thể tích là 0,896 lít (đktc) và chất Z. Lọc lấy chất rắn Z cho phản ứng vừa đủ với 2,92 ml dung dịch HCl 30% (d=1,25). Tìm giá trị của m.
Dẫn 5,6 lít SO2 (đktc) vào 100ml dd NaOH aM thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Tính giá trị của m cho các trường hợp sau: a) a = 2M b) a = 4M c) a = 6M
đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư . cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4 .
a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra .
b) tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng .
c) tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng .
đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư . cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4 .
a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra .
b) tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng .
c) tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng .
Cho m gam P2O5 tác dụng với 100 ml dd NaOH 2M,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch X.Cô cạn X được 109m/71 gam rắn khan .Tính m
Dung dịch X chứa HCl 4M và HNO3 aM. Cho từ từ Mg vào 100 ml dung dịch X cho tới khi khí ngừng thoát ra thấy tốn hết b gam Mg, thu được dung dịch B chỉ chứa các muối của Mg và thoát ra 17,92 lít hỗn hợp khí Y gồm 3 khí. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 5,6 lít hỗn hợp khí Z thoát ra có dZ/H2 =3,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các khí đều đo ở đktc. Tính a, b?
1. 1 lít dung dịch X chứa CuSO4 và Fe2(SO4)3, tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra kết tủa A. Đem nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng 32g. Nếu 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư cho ra kết tủa B. Đem nung B đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Tính nồng độ mol của CuSO4 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch X.