Chọn A
Đáp án B sai vì Fe2+ thể hiện tính khử, oxi hoá
Đáp án C sai vì crom tạo hợp chất +3 với clo.
Đáp án D sai vì Mg(OH)2 kết tủa.
Chọn A
Đáp án B sai vì Fe2+ thể hiện tính khử, oxi hoá
Đáp án C sai vì crom tạo hợp chất +3 với clo.
Đáp án D sai vì Mg(OH)2 kết tủa.
Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển hóa sau:
Cr → Cr2O3 → Cr2(SO4)3 → Cr(OH)3 → Cr2O3
Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không phản ứng với HNO3 đặc , nguội hoặc H2So4 đặc , nguội. Kim loại M Không thể là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cr
Cho các dãy chất sau: Al,Cr(OH)3,NaAlO2,NaHCO3,Al(OH)3.Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A.4
B.3
C.2
D.5
Dùng m gam Al để khử hết 16,0 g Fe2O3.sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo ra 6,72 lít khí (đktc). Giá trị m là
A. 8,10g
B 10,80 g
C. 17,55 g
D. 5,40 g
Các số oxi hóa đặc trưng của crom là phương án nào?
A. +2, +4, +6.
B. +2, +3, +6.
C. +1, +2, +4, +6.
D. +3, +4, +6.
Kim loại m khử được Fe3 + về Fe2 + mà không khử được H + để giải phóng H2. Kim loại m là
A. Fe
B. Cr
C. Ag
D. Cu
Khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 bằng khí Co ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 88,65gam
B.15,00 gam
C. 45,00gam
D. 29,55 gam
Hãy viết công thức của một số muối trong đó nguyên tố crom
a) Đóng vai trò cation.
b) Có trong thành phần của anion.