Bài 1: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
2H2 + O2 -> 2H2O
Cho khối lượng của NaOH là 4gam. Tính thể tích khí O2 cần dùng để tạo ra lượng H2O bằng lượng H2O trong phản ứng của NaOH với HCl
Bài 2: Cho số Avogadro=6x1023 . Trong 0,69 mol KMnO4 có bao nhiêu nguyên tử
Bài 3: CH4 + 2Cl2 -> CH2Cl2 + 2HCl ( đk: á/s, 1:2 ). Cho thể tích của CH4 là 17,92 lít, của Cl2 là 11200 cm3. Tính thể tích Ba(OH)2 được trung hòa bằng lượng HCl tạo thành, biết:
Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O
Bài 4: Trong điều kiện 25oC và 0,22 atm, có 7,77 lít khí O2. Lượng khí Oxi trên có phản ứng đủ với 0,1 mol Fe theo phản ứng: 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 không ? (Làm tròn mol khí O2 đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
cho hỗn hợp khí A gồm Co2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1
a) tính tỉ khối của hỗn hợp khí a với không khí
b)tính thể tích của 10,5 g khí A
Bài 1: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
2H2 + O2 -> 2H2O
Cho khối lượng của NaOH là 4gam. Tính thể tích khí O2 cần dùng để tạo ra lượng H2O bằng lượng H2O trong phản ứng của NaOH với HCl
Bài 3: CH4 + 2Cl2 -> CH2Cl2 + 2HCl ( đk: á/s, 1:2 ). Cho thể tích của CH4 là 17,92 lít, của Cl2 là 11200 cm3. Tính thể tích Ba(OH)2 được trung hòa bằng lượng HCl tạo thành, biết:
Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O
Bài 4: Trong điều kiện 25oC và 0,22 atm, có 7,77 lít khí O2. Lượng khí Oxi trên có phản ứng đủ với 0,1 mol Fe theo phản ứng: 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 không ? (Làm tròn mol khí O2 đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
1)Tính theo công thức hóa học
a) tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL(OH)3,SO3,FE2O3
b)Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H
2) Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt (II) clorua và khí hidro.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) tính khối lượng HCL đã phản ứng
d) khối lượng FeCl2 tạo thành
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phườn trình hóa học
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
4) Cho phản ứng: 4Al+3O2-)2Al2O3. Biết cos,4.10^23 nguyên tử Al phản ứng.
a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
#m.n_giúp_mk_nha_mk_đang_cần_gấp
Đốt cháy 0,528 gam hợp chất X thu được 1,055 gam CO2 và 0,432 gam H2O. Tìm công thức của X. Biết trong phân tử có 4 nguyên tử cacbon.
Cho nhôm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ phản ứng sau
Al + H2SO4 ------> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 8.1g Al tham gia phản ứng .
a) Thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b. Lượng khí H2 trên có tác dụng hết với 4.48 L khí O2 để tạo thành nước không
Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam 1 hợp chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của phân tử hợp chất hữu cơ là 60g/mol. Xác định CTHH của hợp chất hữu cơ
Đốt cháy m g chất A cần 6,72 l O2 (đktc) thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Tìm CT phân tử bk tiwr khối hơi của A đối vs H2 là bằng 23
Đốt cháy hoàn toàn V(lit) khi thiên nhiên ( có chứa 90% CH4 :5% C2H4,và 5% C2H8) cần dùng vừa đủ 246,4lit không khí ( có chứa 80% N2 và 20% O2) thu được khí CO2 và H2O
a) Tìm V?
b) Tính thể tích hỗn hợp khí thu được sau phản ứng
Biết các khí được đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.