Trong một phân tử ARN có tỉ lệ cấc lợi Nu như sau: %Ur=20% chứa 280 nu; % Xr= 30%; %Gr= 10%.
a. Xác định tỉ lệ và số lượng từng loại nu trong gen đã tổng hợp nên phân tử ARN này?
b. Xác định chiều dài và khối lượng của ARN?
1. Một phân tử AND mạch kép có chiều dài 5100A, trong đó nu loaoj A chiếm 20%.
a. Tính số lượng nu từng loại của phân tử ADN.
b. Tính số liên kết hidro của phân tử ADN.
c. Tính khối lượng của phân tử ADN.
2. Một phân tử ADN có tổng số liên kết hidro là 5200, tổng số nu là 4000.
a. Tính số lượng nu từng loại của phân tử ADN.
b. Tính chiều dài của phân tử ADN.
c. Tính khối lượng của phân tử ADN.
Một gen có 120 chu kì xoắn và 3360 liên kết video. Mạch 1 của gen có G1 = 420Nu, mạch 2 có A2 = 180Nu.
a. Tính chiều dài và khối lượng của gen?
b. Tính số lượng và tỉ lệ từng loại Nu trong gen và trong từng mạch đơn của gen?
c. Tính số liên kết hóa trị có trong gen?
: Bốn loại ribôNu A, U, G, X của một phân tử ARN lần lượt phân chia theo tỷ lệ 2: 4 : 3 : 6. Số liên kết hoá trịĐ - P của ARN là 2999. a.Tìm chiều dài của ARN? b.Tính số riboNu từng loại của ARN, suy ra số Nu mỗi loại của gen?
khi phân tích thành phần gen của 2 loài vi khuẩn, người ta thấy cả 2 gen đều có số liên kết hidro bằng nhau. ở gen của loài vi khuẩn 1 có G=10% tổng số nu của gen. trên mạch 1 của gen này có A=250, T=350. ở loài vi khuẩn 2 thì có hiệu số giữa nu loại G và A là 150 (biết gen của 2 loài vi khuẩn trên gồm 2 mạch bằng nhau ). hãy xác định số lượng nu từng loại của mỗi loài vi khuẩn trên. loài vi khuẩn nào có thể sống trong nước nóng tốt hơn?
mạch một của gen có T1=210, A1-G1=10%. Ở mạch hai, A2-X2=10%, X2-G2=20%.
a) thid số lượng từng loại nu trên mỗi mạch dơn của gen là
b) số liên kết Hidro của gen
Cho 100 tế bào (2n=46) nguyên phân 5 lần sau đó giảm phân tạo tinh trùng ( biết H tinh trùng = 2%).Tính:
a. Tổng số NST mtcc cho toàn bộ quá trình tạo giao tử
b.Tính số giao tử và tổng số NST trong các giao tử
c.Tính số hợp và tổng số NST trong hợp tử
1. Quan sát một nhóm tế bào sinh dục sơ khai của đậu hà lan 2n=14 nguyên phân liên tiếp ba lần bằng nhau, người ta đếm được tổng số nst đơn trong tất cả tế bào con ở kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng là 336. Xác định:
A: số tế bào tham gia nguyên phân
B: sô nst môi trường nội bào cung cấp cho nhóm tế bào trên.
2. Một hợp tử của ruồi giấm 2n=8 thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp đã sử dụng hết của môi trường nội bào 120nst đơn xác định:
A: số lần nguyên phân của hợp tử
B: số nst trong tất cả tế bào con được tạo ra
3. Một hợp tử của một loài động vật thực hiện quá trìn nguyên phân liên tiếp 3 lần đã sử dụng hết của môi trường nội bào 322 nst đơn. Xác định
A: bộ nst 2n của hợp tử? Tên của loài
B: số nst trong tất cả tế bào con được tạo ra
Mọi người gải giúp ạ. Cảm ơn