- Axit Oxit : MgO , FeO , Fe2O3 , ZnO , CO2 , P2O5 ...
- Oxit Bazo : MgO , ZnO , FeO , ....[ Từ Mg trở đi ]
- Bazo : Mg(OH)2 , Zn(OH)2 , ... [ Từ Mg trở đi ]
- Axit : H2CO3 , H2SO3 , H2SO4 , H3PO4 , HNO3
- Muối : [ Kim loại + Gốc Axit ]
- Axit Oxit : MgO , FeO , Fe2O3 , ZnO , CO2 , P2O5 ...
- Oxit Bazo : MgO , ZnO , FeO , ....[ Từ Mg trở đi ]
- Bazo : Mg(OH)2 , Zn(OH)2 , ... [ Từ Mg trở đi ]
- Axit : H2CO3 , H2SO3 , H2SO4 , H3PO4 , HNO3
- Muối : [ Kim loại + Gốc Axit ]
k,Ba,Ca,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Ni,Sn,Pb,(H),Cu Hg,Ag,Pt,Au
phân loại các chất vô cơ
đơn chất:kim loại(10 ví dụ)
đơn chất phi kim:(10)
oxit bazo(10)
oxit lưỡng tính(10)
oxit axit(10)
oxit trung tính (10)
axits không có oxi(10)
axit có oxi(10)
bazo tan(10)
bazo không tan(10)
muối axit(20)
muối trung hòa(20)
Viết PTHH minh họa:
a) Oxi hóa một kim loại thành 1 oxit kim loại
b) Oxi hóa một phi kim thành oxit phi kim
c) Kim loại tác dụng với nước tạo thành bazo và hidro
d) Oxi bazo tác dụng với nước tạo thành bazo
e) Oxi axit tác dụng với nước tạo thành axit
f) Khử oxi của 1 oxit kim loại tạo thành kim loại và nước
BÀI 1 : cho các chất sau: CaO , CuO, CO2 , K2O, MgO, NO2, SO3, Na2O, H2O, P2O5, PbO.
a. chất nào là oxit axit, chất nào là oxit bazo?
b. Đọc tên các oxit đó.
1.Oxi có thể tác dụng với chất nào trong dãy gồm các chất sau: Na, CuO,S,P2O5,CH4.
2. Đốt cháy 8,4g sắt trong khí oxi dư, thu được sắt từ Fe3O4. Tính khối lượng sắt từ thu được.
3.Tính chất hóa học nào sau đây là của oxi:
A.Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành oxit bazo
B.Tác dụng với nhiều phikim tạo thành oxit bazo
C. Tác dụng với một số hợp chất tạo thành oxit bazo
D. Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành oxit axit
Giúp mình với các bạn ơi :33
1) KMnO4--->
2)KClO3--->
3) phân loại oxit bazo và oxit axit ,đọc tên
4) cách dập củi,than đang cháy ,giải thích hiện tượng khoa học này
5) Tính k/l thu đc. Tính k/l KMnO4 để tác dụng lên oxit ban đầu
Câu 6: Đọc tên các oxit sau và cho biết thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ : CO, Fe2O3, SO3, NO2, Al2O3, ZnO, P2O5, PbO2.
Câu 7: Hãy viết các Axit và bazơ tương ứng từ các oxit sau đây: Na2O, SO2, CO2, CuO,N2O5, BaO, Fe2O3, P2O5.
Hướng dẫn:
* Oxit axit --------------------->axit tương ứng.
SO2 H2SO3
CO2 H2CO3
N2O5 HNO3
P2O5 H3PO4
* Oxit bazơ--------------------->Baz tương ứng.
Na2O NaOH
CuO Cu(OH)2
BaO Ba(OH)2
Fe2O3 Fe(OH)3
Cho 20,4g oxit của 1 kim loại M hóa trị III tác dụng với axit HNO3 sau phản ứng thu được muối M(MO3)3 và 10,8g nước.Xác định CTHH oxit kim loại
3.Oxit kim loại nào dưới đây là oxit axit?
(1 Point)
A. MnO2
B. Cu2O
C. CuO
D. Mn2O7
4.Dãy chỉ gồm các oxit axit là:
(1 Point)
A. CO, MnO2, Al2O3, P2O5
B. CO2, SO2,SiO2, P2O5
C. FeO, Mn2O7, SiO2, Fe2O3
D. Na2O, BaO, H2O, ZnO
5.Cho các chất sau:
1. KNO3 2. KClO3 3. KMnO4
4. CaCO3 5. Không khí 6. H2O
Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
(1 Point)
A. 1, 2, 3, 5
B. 2, 3, 5, 6
C. 1, 2, 3
D. 2, 3, 5
6.Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hoá hợp
(1 Point)
A. CuO + H2 -> Cu + H2O
B. CaO +H2O -> Ca(OH)2
C. 2MnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
D. CO2 + Ca(OH)2-> CaCO3 +H2O
7.Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa khí. Khối lượng P2O5 thu được là:
(1 Point)
A. 14,2g
B. 28,4g
C. 26,8g
D. 16,2g
8.Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do:
(1 Point)
A. Khí oxi nhẹ hơn nước
B. Khí oxi tan nhiều trong nước
C. Khí O2 tan ít trong nước
D. Khí oxi khó hoá lỏng
9.Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây?
(1 Point)
A. FeO
B. ZnO
C.PbO
D. MgO
10.Đốt chấy 3,2g lưu huỳnh trong một bình chứa 1,12 lít khí O2( đktc). Thể tích khi SO2 thu được là:
(1 Point)
A. 4,48lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 3,36 lít
11.Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?
(1 Point)
A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt
B. Sự cháy của than, củi, bếp ga
C. Sự quang hợp của cây xanh
D. Sự hô hấp của động vật
12.Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
(1 Point)
A.Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao
B.Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại
C.Oxi không có mùi và vị
D.Oxi cần thiết cho sự sống
1. Cho 18,8g oxit của một kim loại hóa trị I tác dụng với nước tạo ra 22,4g một bazo tan có dạng -ROH. Hãy xác định tên kim loại và công thức bazo.