Đề cương ôn tập cuối HKI

Nguyễn Quế Chi

Phần I: Bàin tập tự luận
Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H 2 ; Mg; Cu; S; Al; C và P.
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối
lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng
b) Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Bài 3: Khi đốt khí metan (CH 4 ); khí axetilen (C 2 H 2 ), rượu etylic (C 2 H 6 O) đều cho sản phẩm là khí
cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên
Bài 4: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 46,5 gam Photpho b) 67,5 gam nhôm c) 33,6 lít hiđro
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe 3 O 4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt
ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit
sắt từ
Bài 6: Có 2 lọ thuỷ tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí. Hãy nêu cách phân biệt 2
lọ.
Bài 7: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than chứa 95% cacbon. Các tạp
chất còn lại không cháy.
Bài 8: Viết những PTHH khi cho oxi tác dụng với:
a) Đơn chất: Al, Zn, Fe, Cu, Na, C, S, P.
b) Hợp chất: CO, CH 4 , C 2 H 6 O
Bài 9: Hãy giải thích vì sao:
a) Than cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn khi than cháy trong không khí?
b) Dây sắt nóng đỏ cháy sáng trong oxi, nhưng không cháy được trong không khí?

Kiêm Hùng
18 tháng 4 2020 lúc 17:24

Phần I: Bàin tập tự luận
Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H 2 ; Mg; Cu; S; Al; C và P.

\(PTHH:H_2+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)

\(PTHH:Mg+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}MgO\)

\(PTHH:Cu+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CuO\)

\(PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)

\(PTHH:2Al+\frac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^o}Al_2O_3\)

\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối
lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng

\(n_{O_2}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)

\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)

(mol)________0,2___0,2__

\(m_{CO_2}=44.0,2=8,8\left(g\right)\)
b) Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi

\(n_C=\frac{6}{12}=0,5\left(mol\right);n_{O_2}=\frac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)

\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)

(mol)____0,5________0,5_

\(TL:\frac{0,5}{1}< \frac{0,6}{1}\rightarrow O_2\)

\(m_{CO_2}=44.0,5=22\left(g\right)\)
Bài 3: Khi đốt khí metan (CH 4 ); khí axetilen (C 2 H 2 ), rượu etylic (C 2 H 6 O) đều cho sản phẩm là khí
cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên

\(\left(1\right)CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ \left(2\right)C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\\ \left(3\right)C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Bài 4: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 46,5 gam Photpho

\(n_P=\frac{46,5}{31}=1,5\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

(mol)____1,5___1,875______

\(m_{O_2}=32.1,875=60\left(g\right)\)

b) 67,5 gam nhôm

\(n_{Al}=\frac{67,5}{27}=2,5\left(mol\right)\)

\(PTHH:2Al+\frac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^o}Al_2O_3\)

(mol)____2,5_____1,875_____

\(m_{O_2}=32.1,875=60\left(g\right)\)

c) 33,6 lít hiđro

\(n_{H_2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)

\(PTHH:H_2+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)

(mol)____1,5___0,75_______

\(m_{O_2}=0,75.32=24\left(g\right)\)
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe 3 O 4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt
ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit
sắt từ

\(n_{Fe_3O_4}=\frac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)

\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)

(mol)_____0,3____0,2_____0,1_____

\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\ V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 6: Có 2 lọ thuỷ tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí. Hãy nêu cách phân biệt 2
lọ.

+ Sục 2 khí trên qua dd nước vôi trong

- Kết tủa: KK ( trong KK có CO2)

- Không ht: O2

\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Bài 7: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than chứa 95% cacbon. Các tạp
chất còn lại không cháy.

\(n_C=\frac{1000000.95}{100.12}=\frac{237500}{3}\left(mol\right)\)

\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)

Theo pt: \(n_{O_2}=n_C=\frac{237500}{3}\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=\frac{237500}{3}.32=2533333,333\left(g\right)\)
Bài 8: Viết những PTHH khi cho oxi tác dụng với:
a) Đơn chất: Al, Zn, Fe, Cu, Na, C, S, P.

\(PTHH:Zn+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}ZnO\\ PTHH:4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
b) Hợp chất: CO, CH 4 , C 2 H 6 O

( BÀI NÀY GIỐNG BÀI Ở TRÊN)
Bài 9: Hãy giải thích vì sao:
a) Than cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn khi than cháy trong không khí?

- Do trong KK còn có chứa các khí khác như Nito ( là khí không cháy) do đó, cháy KK sẽ tiêu hao 1 phần nhiệt lượng cho khí nito. Còn trong khí O2 thì than được cháy mãnh liệt hơn, tỏa nhiều nhiệt hơn ( nhiệt độ cao)
b) Dây sắt nóng đỏ cháy sáng trong oxi, nhưng không cháy được trong không khí?

- Do lượng oxi trong KK thấp, không đủ để dây sắt có thể cháy được

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Anh thu
Xem chi tiết
Khánh Kim
Xem chi tiết
Phan Thị Mây
Xem chi tiết
Ann Trần
Xem chi tiết
Duy Thúy
Xem chi tiết
Thiên Phúc
Xem chi tiết
Nguyen thu trang
Xem chi tiết
Thủy Nguyễn
Xem chi tiết
Kiều Nga
Xem chi tiết