CaCO3 -> CaO + CO2
nCaCO3=\(\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nCaCO3=nCaO=nCO2=0,15(mol)
mCaO=56.0,15=8,4(g)
VCO2=22,4.0,15=3,36(lít)
CaCO3 -> CaO + CO2
nCaCO3=\(\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nCaCO3=nCaO=nCO2=0,15(mol)
mCaO=56.0,15=8,4(g)
VCO2=22,4.0,15=3,36(lít)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong bình đựng khí Oxi dư. Sau phản ứng thu được m(g) chất rắn.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
b) Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) đã dùng trong phản ứng này?
Cho 6,4 gam đồng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn màu đen là đồng (II) oxit. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được. c. Tính khối lượng thuốc tím KMnO4 cần dùng để điều chế được khí oxi cho phản ứng trên. d. Nếu cho không khí tác dụng với lượng đồng ở trên thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Cho Cu = 64 ; O = 16
Nung nóng 20 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 18,88 gam chất rắn:
a) Hãy tính khối lượng hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí oxi sinh ra trong phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
|
|
Câu 6. Cho 32g hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO (trong đó %m CuO chiếm 40%) phản ứng hoàn toàn với hiđro ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp 2 kim loại.
a. Viết PTHH và tính thể tích khí hiđro đã phản ứng?
b.Tính khối lượng mỗi kim loại thu được .
c. Dùng lượng kim loại trên cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 18,25g HCl, tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng?
*ét ô ét❤
Mn giúp em vs ạ
Câu 1: Viết phưrơng trình cháy của các đơn chất: Lưu huỳnh, natri, sắt, Hidro trong oxi.
Câu 2: Phân hủy hoàn toàn KMNO4 ở nhiệt độ-çao thu được khí oxi. a. Viết phương trình hóa học xảy ra? b. Tính lượng KMNO4 cần dùng đế thu được 5,6 lít khí O5 (đktc)? c. Tính thể tích khí O2 tạo ra (đktc) nếu sau phản ứng thu được 21,6g MnO2?
Câu 3: Dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 40g bột CuO nung nóng. sau 1 thời gian thấy khối lượng chất rắn chỉ còn lại 32gam. tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.
Đốt cháy 3,68 gam CuFeS2 cần 1,68 lít khí O2 (đktc)
a. Viết PTHH biết sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2
b. Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy tính:
- Thành phần % theo thể tích các khí sau phản ứng (đktc).
- Tính khối lượng chất rắn thu được.
Đốt cháy 1,2g magie trong không khí đktc, ta thu được magie oxit MgO.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Tính khối lượng oxit thu đươc.
c/ Thể tích oxi tham gia phản ứng đktc.