Cái bàn ,bàn bạc: Từ đồng âm
Quả chín,nghĩ cho chín: Từ nhiều nghĩa
Gói đường,đường dây điện
MỌI NGƯỜI XEM CÂU TRẢ LỜI CỦA EM CÓ ĐÚNG KHÔNG Ạ
Cái bàn ,bàn bạc: Từ đồng âm
Quả chín,nghĩ cho chín: Từ nhiều nghĩa
Gói đường,đường dây điện
MỌI NGƯỜI XEM CÂU TRẢ LỜI CỦA EM CÓ ĐÚNG KHÔNG Ạ
Câu 1 : Viết 1 đoạn văn miêu tả mùa. ( gạch chân dưới từ láy và từ ghép )
+ Từ láy gạch 1 gạch ( Ít nhất 3 từ )
+ Từ ghép gạch 2 gạch ( Ít nhất 3 từ )
Câu 2 : Giải thích nghĩa của từ in đậm.
Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. Mưa tạnh. Phía đông một mảng trời trong vắt. Mặt trời lấp ló ra chói lọi trên những chùm bưởi lấp lánh.
Câu 3 : Giải thích nghĩa của từ " chín " và đặt câu.
a) Vườn cam chín.
b) Ngượng chín cả mặt.
c) Trước khi quyết định phải suy nghĩ chín chắn.
Đặt câu vs mỗi từ sau ( vs nghĩa gốc và nghĩa chuyển)
bụng , tay , chân , xuân , đường , xanh , ngọt , miệng , mắt ,tai , mũi , lưỡi , chín
Câu 1 : Viết 1 đoạn văn miêu tả mùa. ( gạch chân dưới từ láy và từ ghép )
+ Từ láy gạch 1 gạch ( Ít nhất 3 từ )
+ Từ ghép gạch 2 gạch ( Ít nhất 3 từ )
Câu 2 : Giải thích nghĩa của từ in đậm.
Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. Mưa tạnh. Phía đông một mảng trời trong vắt. Mặt trời lấp ló ra chói lọi trên những chùm bưởi lấp lánh.
Câu 3 : Giải thích nghĩa của từ " chín " và đặt câu.
a) Vườn cam chín.
b) Ngượng chín cả mặt.
c) Trước khi quyết định phải suy nghĩ chín chắn.
Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau
Quả già - người già - cau già - cân già
Sợi chỉ - chỉ vàng - chỉ đường -chiếu chỉ
Lúa chín - thịt luộc chín - suy nghĩ chín chắn
xác định và giải thích nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ mũi trong các ví dụ sau :
a) trùng trục ***** thui
chín mắt chín mũi chín đuôi chín đầu
b) mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau
c) quân ta chia làm hai lũy tấn công
d)tôi đã tiêm phòng 3 mũi
xác định và giải thích nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ mũi trong các ví dụ sau :
a) trùng trục ***** thui
chín mắt chín mũi chín đuôi chín đầu
b) mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau
c) quân ta chia làm hai lũy tấn công
d)tôi đã tiêm phòng 3 mũi
Hãy chọn một từ đồng nghĩa trong ngoặc đơn vào chỗ tróng để tạo thành câu văn nói về sức mạnh mẽ của hương thơm và giải thích vì sao em chọn từ đấy:
Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùa hồi chín.............................(qua mặt , phả , bay , chảy)
Giải thích nghĩa của các từ sau (nghĩa gốc)
Xuân:................
Lá:..................
Chín:............
( Sáng thứ 5 mình phải đi học rùi. Bạn nào hoặc thầy cô nào biết phần nào thì giải giúp mình nhé! )
1. Cho những tiếng sau. Hãy tạo từ cho chúng rồi đặt câu chứa từ vừa tạo ra:
a) mát, xinh, đẹp
b) xe, hoa, cá
2. Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu ( nội dung tự chọn ), trong đó có sử dụng 3 từ ghép và 2 từ láy. Gạch chân hoặc tô đậm các từ đó.
3. Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu kể về kỉ niệm ngày khai trường, trong đó có sử dụng 3 từ mượn. Gạch chân hoặc tô đậm các từ đó.
4. Xác định từ mượn trong đoạn văn sau và nêu nguồn gốc của chúng:
Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh. Năm Thạch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông.
5. Giải thích nghĩa các từ sau rồi đặt câu với chúng:
- giếng
- ao
- đầm
6. Giải thích nghĩa của từ trong từng trường hợp:
a) xuân:
- Mùa xuân là Tết trồng cây.
- Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
- Ông ấy năm nay đã hơn 60 xuân.
- Tuổi xuân chẳng sá, tiếc chi bạc đầu.
b) chín:
- Vườn cam chín đỏ.
- Trước khi quyết định, phải suy nghĩ cho chín.
- Tôi ngượng chín cả mặt.
- Cơm sắp chín rồi.
7. Giải thích nghĩa của từ ăn và từ chạy bằng 1 nghĩa gốc và 3 nghĩa chuyển, rồi đặt câu với chúng.
8. Cho các câu sau. Tìm từ sai, mắc lỗi đùng từ nào, thay thế từ sai bằng từ đúng rồi viết lại thành câu đúng.
- Có thể nói em có thể tiến bộ nếu lớp em có thầy cô giáo dạy giỏi.
- Nhân dân ta đang ngày đêm chăm lo kiến thiết xây dựng nước nhà.
- Bố em là thương binh. Ông có dị vật lạ ở phần mềm.
- Khu nhà này thật hoang mang.
- Anh ấy là người rất kiên cố.
- Hôm qua, bà ngoại biếu em một quyển sách rất hay.