- Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể đơn bội:
Bộ NST đơn bội (Kí hiệu: n) | Bộ NST lưỡng bội (Kí hiệu: 2n) |
- Tồn tại trong nhân của tế bào giao tử. | - Tồn tại trong nhân tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. |
- Có số lượng NST giảm đi một nửa so với bộ NST lưỡng bội (chứa n NST). | - Có số lượng NST gấp đôi bộ NST đơn bội (chứa 2n NST). |
- NST tồn tại thành từng chiếc và chỉ xuất phát từ 1 nguồn gốc hoặc từ bố hoặc từ mẹ. | - NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (chứa 2 chiếc của mỗi cặp NST tương đồng). |
- Gene tồn tại thành từng chiếc alen. | - Gene tồn tại thành từng cặp alen. |
- Hoàn thành bảng 41.1:
Loài | Số lượng nhiễm sắc thể | Loài | Số lượng nhiễm sắc thể | ||
2n | n | 2n | n | ||
Người | 46 | 23 | Nấm men | 34 | 17 |
Ruồi giấm | 8 | 4 | Đậu hà lan | 14 | 7 |
Tinh tinh | 48 | 24 | Ngô | 20 | 10 |
Gà | 78 | 39 | Cỏ tháp bút | 216 | 108 |
Chuột nhắt | 40 | 20 | Cải bắp | 18 | 9 |