Xác định tên nguyên tố:
a) nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđrô là RH3. Oxit cao nhất của R chứa %R = 43,66%.
b) R thuột nhóm VII A, hợp chất của hiđrô của R có % H = 39/50 %.
C) R thuột nhóm VII A. Ct oxit cao nhất của R có % R= 38,79%.
d) oxit cao nhất của R có dạng R2O5, hợp chất của nó với hiđrô chứa %H= 17,65%.
e) cho 4,76g muối KX tá dụng với dung dịch AgNO3 thu được ⬇ có khối lượng 7,52g.
f) cho 13g kim loại R (hóa trị 2) tác dụng với dd HCL thu được 4,48 g H2 (đktc).
g) hòa tan 1,38g khim loại R (nhóm I A) vào nước. Để trung hòa dd thu được cần 60ml dd HCL 1M.
h) hợp chất với hiđrô có dạng RH3, oxit cao nhất của R có %R= 25,92%.
1. Oxit cao nhất của R là R2O7. Trong hợp chất khí với hiđro, H chiếm 0,78% về khối lượng. Tìm R?
2. Nguyên tố X hợp với H cho hợp chất XH2. Oxit cao nhất của nó, X chiếm 46,7% về khối lượng. Tìm R?
3. Một số nguyên tố tạo hợp chất khí với hiđro có công thức RH3. Trong oxit bậc cao nhất của R, oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó?
4. Nguyên tố R có hợp chất khí với hiđro là RH2, trong hợp chất oxit cao nhất của R thì nguyên tố O chiếm 60%. Tìm tên nguyên tố R?
5. Hợp chất với hiđro của một nguyên tố là RH. Trong oxit cao nhất của nguyên tố đó có chứa 61,2% oxi theo khối lượng. Tìm tên nguyên tố?
6. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Kim loại M là?
7. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí cua nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là?
Mik cần gấp m.n giúp mik vs
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
Bài 1 :
Ion R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s2p6
a, Viết cấu hình của nguyên tử R
b, Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn
c, Nêu tính chất HH đặc trưng của R? Viết PTHH minh họa
Bài 2: Oxit cao nhất của nguyên tố X thuộc nhóm VIIIA và có tỉ lệ khối lượng nguyên tố của X với oxi là Mx/Mo = 7/11,2. Xác định X?
Bài 3: Cho các nguyên tố X,Y,Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3,11,19
a, Viết cấu hình e của X,Y,Z và xác định vị trí của X,Y,Z trong bảng tuần hoàn?
Bài 4: Cho 3,33g một kim loại kiềm ( Nhóm IA ) tác dụng với nước thấy có 0,48g hidro thoát ra. Hãy xác định kim loại kiềm đó?
Cho R là kim loại hóa trị 2 .cho 16(g) oxit của R tác dụng hết với dung dịch h2so4 thu được 32(g) muối sunfat .xác định tên R
nguyên tố X là phi kim (3≤z≤9) có công thức oxit cao nhất là XO2. nguyên tố X tạo với hợp chất M có công thức M3X trong đó M chiếm 93,33% về khối lượng. xác định M
Hãy nêu các tính chất sau đây của nguyên tố S(Z_16 . là phi kim hay kim loại (giải thích) hóa trị cao nhất với oxi .công thức oxit cao nhấ . hóa trị trong hợp chất với hiđrô.công thức với hợp chất với Hiđr . Công thức hidroxit và hidroxit có tính axít hay báo
nguyên tố X là phi kim (3≤z≤9) có công thức oxit cao nhất là XO2. nguyên tố X tạo với hợp chất M có công thức M3X2trong đó M chiếm 93,33% về khối lượng. xác định M