a,R có CT oxit cao nhất là R2O5=>hợp chất khí vs hiđro:RH3
TA CÓ:R/(R+3)=82,35%=>R=14=>R là Nitơ
b,CT oxit cao nhất:N2O5
CT vs hiđro:NH3
a,R có CT oxit cao nhất là R2O5=>hợp chất khí vs hiđro:RH3
TA CÓ:R/(R+3)=82,35%=>R=14=>R là Nitơ
b,CT oxit cao nhất:N2O5
CT vs hiđro:NH3
. Câu 6. (3 điểm) Oxit cao nhất của nguyên tố R là R 2 O 5 . trong hợp chất với hiđro, R chiếm 91, 17% về khối lượng. 1. Xác đònh công thức hóa học oxit cao nhất của R. 2. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho oxit trên vào dung dòch KOH
Câu 6: Hình bên là sơ đồ thí nghiệm khí CO phản ứng với oxit kim loại.
a. Y là hỗn hợp cùng số mol của các oxit kim loại: CuO, MgO, Na2O, FeO. Viết phương trình hóa học
có thể xảy ra khi dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp Y.
b. Hiện tượng gì xảy ra khi dẫn khí Z vào trong cốc chứa dung dịch Ca(OH)2 dư. Viết phương trình
hóa học xảy ra.
đem khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp CuO và sắt oxit FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88 gam chất rắn, hòa tan chất rắn này với 400ml dung dịch HCl (vừa đủ) thì có 896 ml khí thoát ra ở đktc.
a) Tính % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
b) Tính CM của dung dịch axit đã dùng?
c) Xác định công thức của oxit sắt đã dùng?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
_Thí nghiệm 1: thêm 6g MnO2 vào 392g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 thu dc hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu dc chất rắn nặng 304g và một lượng khí A.
_Thí ngiệm 2: Cho một lượng sắt vào H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 334.8g thì thu dc khí B.
_Thí nghiệm 3: Đem 3.48g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thì thu dc một lượng khí D màu vàng lục.
_Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B, khí D thu dc ở trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ lên cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ bình về 25oC thu dc dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.
Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính C% của chất tan có trong dung dịch Y?
hòa tan hết m(g) cacbonat của kim loại R hóa trị 2 vào 100(g) dd HCl dư . Sau phản ứng thu được 3,36(l) khí ở (đktc) và 110,8(g) dd A . Xác định kim loại R và viết công thức hóa học
Dẫn khí CO dư đi qua 24g bột một oxit kim loại R. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,8g kim loại. Xác định công thức oxit kim loại
- Help meee!!
Khử hoàn toàn 16g bội oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao .Sau khi phản ứng kết thúc ,khối lượng chất rắn giảm 4,8g .
a/ Hãy cho biết công thức của oxit sắt .
b/ Cho khí sinh ra được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư .Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra.
c/ Tính thể tích khí CO (ở đktc ) cần dùng cho phản ứng khử oxit sắt nói trên ,biết rằng người ta phải dùng khí CO dư 10 % theo lý thuyết .
Đốt 16.8g R trong không khí dư. Sau phản ứng thu được 23.3g oxit duy nhất. Xác định R
hòa tan 14,2g hỗn hợp gồm Ag và Cu vào dung dịch HCl thì thu được dung dịch A, khí B và chât rắn C. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa, nung kết tủa ở nhiệt độ cao thu được 4g chất rắn. Mặt khác đốt nóng chất rắn C trong không khí thu được 8g một oxit màu đen. a) viết các phương trình xảy ra b) tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp