CT vs O là RO3 => CT với H : RH2
\(\frac{2}{R+2}\) . 100% = 5,88% => R = 32 => S
CT vs O là RO3 => CT với H : RH2
\(\frac{2}{R+2}\) . 100% = 5,88% => R = 32 => S
Cho hỗn hợp DeS và Đe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở đktc . Dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(No3)2dư sinh ra 23,9h kết tủa
A) hỗn hợp khí thu được gồm chất nào? Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp
B) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng hỗn hợp rắn băn đầu
Chia 10 gam hỗn hợp gồm hai kim loại A, B có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy hoàn toàn cần V lít khí O2 ở đkct, thu được 5,32 gam hỗn hợp hai oxit. Phần còn lại hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl ( dư) thấy có V’ lít khí H2 thoát ra ở đktc và m gam muối clorua. Tính các giá trị: V, V’, m?
Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối đối vs Hidro là 3,6.Đun nóng hh 1 thời gian rồi đưa về đk ban đầu thì đc hh ms có tỉ khối vs hidro là 4,5.
a, tính thành phần % về thể tích cảu mỗi khí trong hh trước và sau pư
b, Tính hiệu suất
hãy trình bày 2 phương pháp điều chế hidro sunfua từ sắt , lưu huỳnh và axit sunfuric loãng .
hãy trình bày 2 phương pháp điều chế hidro sunfua từ sắt , lưu huỳnh và axit sunfuric loãng .
Nguyên tố nào tham gia vào sự cháy, rỉ, hô hấp, thối rửa
có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được ko : a) khí hidro sunfua H2S và khí lưu huỳnh dioxit SO2 ; b) khí oxi O2 và khí clo Cl2 ; c) khí hidro iotua HI và khí clo Cl2 . Giải thích bằng phương trình hóa học của các phản ứng .
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4, oxit cao nhất của nó chứa 53,3% H về khối lượng. Tìm nguyên tử khối nguyên tố đó.