Mẹ có kiểu gen XAX
a
, bố có kiểu gen XaY. Biết rằng không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu giảm phân I ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường thì có thể sẽ sinh
ra đời con có kiểu gen XAX
aX
a
.
II. Nếu giảm phân II ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường thì có thể sẽ
sinh ra đời con có kiểu gen XaX
aX
a
.
III. Nếu giảm phân I ở bố có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường thì có thể sẽ
sinh ra đời con có kiểu gen XAX
AY.
IV. Nếu giảm phân II ở bố có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường thì có thể sẽ
sinh ra đời con có kiểu gen XaX
aX
a
.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
.Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu gen ở thế hệ sau là :
A. 8 kiểu gen
B. 12 kiểu gen
C. 18 kiểu gen
D. 16 kiểu gen
Một cá thể có kiểu gen AaBB được giao phối với cá thể có kiểu gen AABb. Giả sử các cặp alen phân li độc lập, hãy viết ra các kiểu gen có thể có ở đời con và dùng các quy luật xác xuất để tính xác suất cho mỗi kiểu gen
8: Cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Đem lai thân đỏ thẫm với thân đỏ thẫm, kiểu gen của cây bố mẹ đem lai là:
A. AA x aa B. Aa x Aa
C. AA x aa D. Aa x AA hoặc AA x AA
9. Gen A quả dài, gen a quả ngắn, đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, F1 xuất hiện toàn cây quả dài. Cho F1 nói trên lai phân tích, tỉ lệ phân li ở FB là:
A. 1AA : 1aa B. 1 aa : 1Aa
C. 1 Aa : 1 AA D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Ở lợn, gen A quy định tính trạng thân dài trội hoàn toàn so với a quy định thân ngắn
a) Xác định kiểu gen của những con lợn thân dài?
b) Trong đàn lợn có 100% con lợn thân dài, làm thế nào để biết được kiểu gen của con lợn thân dài là AA hay Aa?
c) Cho cặp P(con lợn thân dài x con lợn thân dài) --> lợn con sinh ra có con thân dài có con thân ngắn. Xác định kiểu gen của P và viêt ssow đồ lai
1. cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li đọc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-B-dd từ phép lai AaBbDd x AaBBdd là: A.3/8 B.3/16 C.6/8 D.1/4
2. cho biết gen phân li đọc lập, tác động riêng lẽ các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. thep lí thuyết, phép lai P: AaBbDD x AaBbdd, thu được đời con gồm
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình B. 18 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 18 kiểu gen và 6 kiểu hình D. 9 kiểu gen và 8 kiểu hình
mong mn giúp mình với ạ.
1/ Ở chó lông ngắn là trội hoàn toàn ( gen D) so với lông dài (gen d), xác định kết quả về kiểu gen của phép lai sau:
P: chó lông ngắn x chó lông dài
A. 100% Dd B. 1Dd : 1 dd hoặc 100% Dd
C. 1Dd : 1dd D. 100% DD
2/ Gen D là trội so với gen d là lặn, kiểu gen của bố mẹ như thế nào để đời con có tỉ lệ KH 3:1?
A. DD x dd B. dd x dd
C. dd x Dd D. Dd x Dd
3/ Gen B là trội hoàn toàn so với gen b, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ KH 1 :1?
A. BB x BB B. BB x bb
C. bb x Bb D. bb x bb
Bố cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau, mẹ chỉ cho 1 loại giao tử. Biết các loại giao tử được hình thành đều có khả năng thụ tinh. Tính theo lý thuyết tỉ lệ kiểu gen đời con là:
A. 1 : 1 B. 1 : 2 : 1
C. 3 : 1 D. 2 : 1
32/ Ở chuột, A quy định lông đen, a quy định lông nâu, B quy định đuôi ngắn, b quy định đuôi dài. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai AaBb x aabb, cho tỉ lệ kiểu gen đời con là :
A. 1 AaBb : 1 aabb
B. 1Aabb : 2 AaBb : 1aaBb
C. 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
D. 1 AABb : 1 Aabb : 1 aaBB : 1 aabb