Phân tử khối của CuSO4 là250đv.C =64+32+64+(18.5)
trong 250 g muối CuSO4 có 64g Cu
trong 25kg _____________x kg Cu
x= (64.25):250=6,4 kg
Lượng Cu thực tế:
6,4 .95%=6.08 kg
Phân tử khối của CuSO4 là250đv.C =64+32+64+(18.5)
trong 250 g muối CuSO4 có 64g Cu
trong 25kg _____________x kg Cu
x= (64.25):250=6,4 kg
Lượng Cu thực tế:
6,4 .95%=6.08 kg
Câu 1: Một hợp chất tạo bởi 3 nguyên tố Cu , S và O có phân tử khối là 160 đvC . Trong đó mCu : ms : mở = 2:1:2.
Câu 2 :Ở 1 nông trường , người ta dùng 25kg CuSO4.5H2O để bón 1 ha ruộng. a ) Tính lượng Cu đưa vào đất. b) Nếu muối ban đầu chứa 5 % tạp chất, thì lượng Cu đưa vào đất là bao nhiêu?
Trong muối ngậm nước FeSO4.nH2O, phần trăm về khối lượng của Fe là 20,144%. Tình công thức hoá học của muối ngậm nước
Khi làm khô 27,8 gam tinh thể muối sắt (II) sunfat ngậm nước có dạng FeSO4.aH2O người ta thu được 15,5 gam FeSO4 khan. Hãy xác định giá trị a.
Bài 1: Khối lượng kim loại R trong muối Cacbonat chiếm 40%. Xác định CTHH của muối cacbonat,biết R có hóa trị II không đổi.
Bài 2: Oxi của một nguyên tố R ở mức hóa trị thấp chứa 39.36% nguyên tố Oxi về khối lượng. Cũng oxit của nguyên tố đó ở mức hóa trị cao chứa 74.07% Oxi về khối lượng .Tìm CTHH của 2 oxit
cho 4.48 g oxit một kim loại hóa trị 2 tác dụng vừa đủ vs 100 mk dung dịch h2so4 0.8 M rồi cô cạn dung dịch thì thu dc 137. 6 g tinh thể muối ngậm nước tìm ct của muối ngậm nc này
Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Ná và Cl trong đó Na chiếm 39,9% theo khối lượng hãy tìm công thức hóa học của muối ăn, biết PTK của nó gấp 29,25 lần PTK H2
Muối ăn được dùng hằng ngày và có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống con người. Em hãy tìm hiểu thành phần hóa học của muối ăn (gồm các hợp chất hóa học nào, công thức hóa học của các hợp chất đó) và nêu cách sử dụng muối ăn như thế nào cho khoa học và tốt cho sức khỏe.
Câu 1: Muối ăn tạo nên từ hai nguyên tố natrl và clo, trong đó natri chiếm 39,32% về khối lượng. Phân tử khối của muối ăn bằng 58,5 đvC. Công thức hóa học của muối ăn là
A. Na2Cl2. B. NaCl2. C. NaCl. D. Na2Cl.
Câu 2: Kali nitrat tạo nên từ kali, nitơ và oxi, trong đó kali chiếm 38,61% về khối lượng, oxi chiếm 47,52 % về khối lượng. Phân tử khối của kali nitrat bằng 50,5 lần phân tử khối của hiđro. Công thức hóa học của muối kali nitrat là
A. KNO3. B. KNO2. C. KN2O. D. K2NO3.
Câu 3: Khi đốt nóng 2 g magie kết hợp được với 1,333 g oxi tạo thành magie oxit. Xác định công thức hóa học của magie oxit biết trong phân tử chỉ chứa 1 nguyên tử oxi.
Câu 4: Xác định công thức hóa học của một chất hữu cơ trong đó c chiếm 52,17% khối lượng, hiđro chiếm 13,04% về khối lượng, còn lại là oxi. Biết phân tử khối của chất này nặng gấp 23 lần phân tử khối của H2.
3.33 g muối clorua kim loại M hóa trị 2 dc chuyển thành muối nitrat (hóa trị ko đổi) và số mol bằng nhau thì khối lượng 2 muối khác nhau 1.59 g.tìm kim loại M