Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Khi cho cây thân cao, quả tròn thụ phấn với cây thân cao, quả bầu dục thu được F1 gồm 271 thân cao, quả tròn; 270 thân cao, quả bầu dục; 90 thân thấp, quả tròn; 90 thân thấp; quả bầu dục.
a) Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F1?
b) Chọn hai cây thân cao, quả tròn ở F1, tính xác suấ thu được hai cây đều dị hợp tử hai cặp gen quy định hai tính trạng trên?
c) Nếu cho một cây thân cao, quả bầu dục F1 tự thụ phấn thì kết quả phân li kiểu hình ở F2 như thế nào?
Quy ước đề cho nên mik k ghi lại
Đời con của hai cây này có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cao tròn : 3 cao, bầu dục : 1 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục = (3 cao : 1 thấp)(1 tròn : 1 bầu dục) = (3 A- : 1 aa)
P thân cao (A-) x thân cao (A-) -> F1 3 cao (A-) : 1 thấp (aa) => P Aa x Aa (1)
P quả tròn (B-) x quả bầu dục (bb) -> F1 1 tròn (B-) : 1 bầu dục (bb) => P Bb x bb (2)
Từ (1)(2) suy ra P AaBb x Aabb
Sơ đồ lai:
P AaBb x Aabb
GP AB:Ab:aB:ab Ab:ab
F1 1 AABb : 2 AaBb : 1 aaBb : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aabb
(3 cao tròn : 3 cao bầu dục : 1 thấp tròn : 1 thấp bầu dục)
b)
Cây hạt cao tròn bầu dục ở F1:
+ 2/3 AaBb
+ 1/3 AABb
Xác suất thu được 2 cây dị hợp tử về hai kiểu gen: 2/3 x 2/3 = 4/9
c)
Thân cao, quả bầu dục ở F1 :
1/3 AAbb
2/3 Aabb
F1 Thân cao quả bầu dục tự thụ (AAbb và Aabb tự thụ)
F1 1/3 AAbb tự thụ -> F2 1/3 AAbb (có kiểu gen đồng hợp)
F1 2/3 Aabb tự thụ -> F2 1/6 AAbb : 1/3 Aabb : 1/6 aabb
=> F2 1/2 AAbb : 1/3 Aabb : 1/6 aabb