Tham khảo:
Tổng số tổ hợp = 12 = 2 x 6
Một bên P cho 6 giao tử ó kiểu gen là AAaa
Một bên P cho 2 loại giao tử ở kiểu gen là AAAa hoặc Aaaa
Nhưng ta loại trường hợp AAAa vì khi lai, F1 chỉ có 1 loại KH
Vậy P : AAaa x Aaaa
Đáp án B
Tham khảo:
Tổng số tổ hợp = 12 = 2 x 6
Một bên P cho 6 giao tử ó kiểu gen là AAaa
Một bên P cho 2 loại giao tử ở kiểu gen là AAAa hoặc Aaaa
Nhưng ta loại trường hợp AAAa vì khi lai, F1 chỉ có 1 loại KH
Vậy P : AAaa x Aaaa
Đáp án B
Ở một loài thực vật khi cho cây thân cao, hoa trắng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thu được kết quả 100% cây thân cao hoa đỏ. Ở một phép lai khác khi cho 2 câu giao phấn với nhau thu được F1 có 727 cậy, trong đó có 91 cây thân thấy hoa đỏ. a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 b. Chọn ngẫu nhiên 3 cây ở F1 xác xuất thu được 2 cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là bao nhiêu? c. Cho hai cây có kiểu hình thân cao hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất xuất hiện cây thân thấp hoa trắng ở F2 là bao nhiêu?
Bài 1: Cho cơ thể có kiểu gen: AaBbDDhh. Một tế bào sinh tinh của cơ thể trên tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Xác định số loại tinh trùng tạo ra và viết kí hiệu giao tử của mỗi loại tinh trùng đó?
Bài 2: Biết kiểu gen của một con lợn nái là AaBbDd. Xác định số loại giao tử và viết kí hiệu giao tử trong các trường hợp sau:
1. Một tế bào sinh giao tử của cá thể đó giảm phân bình thường
2. Một nhóm tế bào sinh giao tử của cá thể đó giảm phân bình thường
Bài 3: Xét cặp NST tương đồng Bb trong tế bào sinh giao tử trải qua giảm phân tạp các giao tử. Dùng dữ kiện trên trả lời các câu sau:
a, Vào kì sau I của giảm phân, kí hiệu của NST được viết như thế nào?
b, Kí hiệu của NST vào kì sau II của giảm phân được viết là ?
c, Vào cuối quả trình giảm phân, các giao tử bình thường được tạo ra từ tế bào sinh giao tử nói trên là?
Bài 4: Một tế bào sinh tinh chứa 2 cặp gen dị hợp AaBb giảm phân bình thường, trên thực tế cho số loại tinh trùng là ?
Bài 5: Ong mật là loài trinh sản, ong cái có bộ NST 2n=32, ong đực có bộ NST đơn bội. Ong đực có thể cho bao nhiêu laoij giao tử?
Bài 6: Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là: AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân bình thường thì ở kì giữa giảm phân II người ta có thể gặp tế bào có thành phần gen là?
ở một cơ thể động vật xét quá trình giảm phân của 2 tinh bào bậc 1 có kiểu gen AB/ab, trong đó có 1 tinh bào bậc I xảy ra trao đổi đoạn cromatit chứa gen B và b trong giảm phân I. Em hãy viết kiểu gen và tính số lượng các tinh trùng đã được tạo thành từ 2 tinh bào bậc I trên. Biết quá trình giảm phân diễn ra hoàn bình thường.
cho hai giống ngô thuần chủng về một cặp tính trạng hạt vàng và trắng thu được 100% con lai hoàn toàn cho các con lai tự thụ phấn với nhau ở F2 thu được 930 cây hạt vàng và 309 cây hạt trắng em hãy biện luận và viết sơ đồ lai của phép lai trên
: Haigen trong một đoạn phân tử ADN. Gen thứ nhất mã hóa được một phân tử protein hoànchỉnh có 198 axit amin, phân tử mARN sin ra từ gen này cósố lượng từng loại ribônuclêôtit A : U : G : X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1 : 2 : 3 : 4.Gen thứ hai dài 2550 Ăngstrong có hiệu số Ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% so với số nuclêôtit của gen. Phân tử mARN sinh ra từ gen thứ hai có 225 Uraxin và 175 Guanin. Hai gen đó gắn liền vớinhau tạo thành một gen mới.
1. Hãy tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới.
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của bản mã sao (mARN) sinh ra từ đoạn phân tử ADN nói trên bằng bao nhiêu? Cho rằng mạch mã gốc của gen 1 và gen 2 đã tạo ra mạch mã gốc của gen mới.
3. Phân tử protein hoàn chỉnh do gen mới nằm trong đoạn phân tử ADN điều khiển tổng hợp phải có tổng số bao nhiêu axit amin?
Câu 1: Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin?
A. \(37\) B. \(\text{27}\) C. \(\text{24}\) D. \(34\)
Câu 2: Có một enzim cắt giới hạn cắt các đoạn ADN mạch kép ở đoạn trình tự nuclêôtit \(\text{5'AATTX3'}\). Biết phân tử ADN ban đầu có chiều dài là \(\text{102 mm}\). Theo lí thuyết, khi sử dụng enzim cắt giới hạn trên, phân tử ADN này sẽ bị cắt thành bao nhiêu đoạn ADN?
A. \(\text{585939}\) B. \(\text{292970}\) C. \(\text{146485}\text{ }\) D. \(\text{58595}\)
nguyenthienthai2972004 nguyenthienthai2972004 Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực dài 5100 A có số Nu loại A chiếm 20% tổng số nu. Số nu loại G mội trường cung cấp cho ADN này nhân đôi 1 lần là?
1. Một gen nhân đôi 4 lần đã cần môi trường cung cấp 9000 nucleotit loại A và 13500 nucleotit loại X. Hãy xác định tổng số liên kết hiđro của gen.
2.Trên một mạch của phân tử ADN có số nucleotit các loại: A =80; G =160; X = 90; T =40.Hai lần nhân đôi của phân tử ADN đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp cho từng loại nucleotit của gen là bao nhiêu ?
bài 1: Một đoạn gen có 120 chu kì xoắn và tỷ lệ giữa hai loại nucleotit không bổ sung cho nhau bằng 2/3. Xác định
a. Tổng số nucleotit và số nucleotit mỗi loại gen?
b. Chiều dài của Gen?
c. Số liên kết hidro, số liên kết hóa trị có trong gen?
d. Tính số aa trong phân tử protein do gen nói trên điểu khiển tổng hợp?
Một gen có chiều dài 0,51 micromet, tổng tỉ lệ nucleotit loại A với nucleotit khác là 40%. Một mạch của gen có nucleotit loại A là 200, loại G chiếm 30% TÍnh
1. Tổng số liên kết hidro của gen
2. Khối lượng phân tử của gen
3. Số liên kết hóa trị của gen
4. Số nucleotit từng loại của từng mạch gen
5. Nếu gen trên tự nhân đôi 3 lần thì;
a) Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là bao nhiêu?
b) Tổng số liên kết hóa trị trong gen con là bao nhiêu?
c) Số liên kết hidro trong các gen con có nguyên liệu hoàn toàn mới là bao nhiêu?