Ơ kì cuối của quá trình nguyên phân số NST trong một tế bào động vật là
A. n NST đơn. B. 2n NST đơn. C. n NST kép. D. 2n NST kép
Trong tế bào động vật số NST ở kì giữa của quá trình nguyên phân là
A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép.
Số NST trong tế bào động vật ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 2n NST đơn. B. 2n NST kép C. 4n NST đơn. D. 4n NST kép.
Một tế bào xét 2 cặp NST được kí hiệu là AaBb. Khi tế bào đang ở kì sau của nguyên phân thì các NST có kí hiệu là
A. AaBb. B. AAaaBBbb. C. AABB và aabb. D. AaaaBbbb.
Có 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 NST đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là
A. 2n= 8. B.2n = 14. C.2n= 24. D. 2n=46.