P: đỏ (A-) x trắng (aa)
Cây hoa trắng cho giao tử a nên đời con hoa đỏ là dị hợp Aa.
→ F1: 1 đỏ (Aa): 1 trắng (aa) → P: Đỏ (Aa) x trắng (aa)
P: đỏ (A-) x trắng (aa)
Cây hoa trắng cho giao tử a nên đời con hoa đỏ là dị hợp Aa.
→ F1: 1 đỏ (Aa): 1 trắng (aa) → P: Đỏ (Aa) x trắng (aa)
Ở 1 loài thực vật gen A lớn là hoa đỏ, gen a quy định là hoa trắng. Cho lai giữa cây hoa đỏ với hoa trắng thu được 256 cây hoa đỏ: 254 cây hoa trắng. Xác định kiểu gen của P trong phép lai trên
BA.Ở 1 loài thực vật xét hai cặp gen trên hai cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả hai gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb+Aabb
A. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng
B. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng
C. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng
D. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao : 3 hoa đỏ, thân thấp : 2 hoa vàng, thân cao : 1 hoa vàng, thân thấp : 3 hoa hồng, thân cao : 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?
I. Kiểu gen của (P) là Aa Bd/bD.
II. Khi cho cây hoa vàng, thân thấp và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng, thân cao.
III. Tần số hoán vị gen 20%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%.
Cho phép lai sau cây hoa đỏ, hạt dài thuần chủng lại vơi cây hoa trắng, hạt tron thuần củng thu được ở F1 dòng loạt hoa đỏ, hạt tròn.
a) Xác định kiểu gen quy định các tính trang trong phép lai trên
b) Viết sơ đồ lai từ P->F2
c) Giả sử F1 thu 100% hoa đỏ, hạt dài
Viết sơ đồ lại P->F2 Trong phép lai này.
Cho lai 2 giống đậu khác nhau được F1 có 75% hoa đỏ và 25% hoa trắng. Biện luận tìm tính trạng trội - lặn và kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai biết các gen nằm trên các Nhiễm Sawsrc Thể khác nhau và mỗi gen quy định một tính trạng.
Câu 1. Đậu Hà Lan hạt vàng (Bb) lai với hạt xanh (bb) cho kết quả
A. 75% đỏ: 25% vàng. B. 50% đỏ: 50% vàng.
C. 25% đỏ: 75% vàng. D. 100% đỏ.
Câu 2. Ở cà chua: gen R quy định màu quả đỏ trội, gen r quy định quả vàng. Nếu lai cà chua
quả đỏ với nhau, thì được kết quả
A. 1 RR: 1 Rr. B. 1RR: 2Rr: 1rr.
C. 3R-: 1rr. D. 100%RR hay 1RR: 1Rr hoặc 1RR:2Rr:1rr.
Câu 3. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp
với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. đều quả đỏ. D. 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
Câu 4. Với 4 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A. 81 . B. 64. C. 16 . D. 8.
Câu 5. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng,
bb- hoa trắng. Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp, hoa
đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2
A. 3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
B. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.
C. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
D. 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
Câu 6. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả
trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm
1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb.
Câu 7. Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng
-trơn:3 vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x aaBB.
Câu 8. Trường hợp các gen không alen (không tương ứng) khi cùng hiện diện trong một
kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt là tương tác
A. bổ trợ. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội.
Câu 9. Trường hợp một gen (trội hoặc lặn) làm cho một gen khác(không alen) không biểu
hiện kiểu hình là tương tác
A. bổ trợ. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội.
Câu 10. Ở một loài thực vật , khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng
đều thần chủng, F1 100% hạt màu đỏ, F2 thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng. Biết rằng
các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối
của quy luật
A. tương tác át chế. C. tương tác bổ trợ.
B. tương tác cộng gộp. D. phân tính.
Câu 11. Gen đa hiệu là hiện tượng
A. nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
B. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
C. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
D. nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng.
Ở đậu hà lan, thân cao và thân thấp, hoa đỏ và hoa trắng là các cặp tính trặng tương phản> Khi cho giao phấn giữa 2 cây đậu có khác nhau ở F1 đồng loạt thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn kết quả thu đc ở F2 có 1259 thân thấp, hoa trắng. Xác định:
a. Kiểu gen, kiểu hình của các cây bố mẹ
b. Tổng số cây có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở f2 theo lí thuyết
Biết 1 cặp gen quy định 1 tính trặng, các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau và gen trội là trội hoàn toàn.
Ở một loài thực vật, khi lai hai dòng cây thuần chủng thân cao, hoa trắng, thân thấp, hoa đỏ thì F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ.cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn . Nếu muốn F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 1 thân cao, hoa trắng:2 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp , hoa đỏ cần có điều kiện là gì? Giải thích
Ở một loài thực vật tình trạng màu sắc do ai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ cho một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng tuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
1. AAbb + AaBb 2. AAbb + AaBB 3. aaBB + AaBb 4. AAbb + AABb 5. aaBb + AaBB + AaBB 6 Aabb + AABb
Đáp án đúng là :
A. 1,2,4
B. 2,4,5,6
C. 1,2,3,5
D. 3,4,6