Cho 21,4 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dd HCl dư,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc và dd B
a)Viết các pthh xảy ra?
b)Tính thành phần phần trăm khối lượnf mỗi oxit trong hỗn hợp A?
c)Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư,sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa D.Tính khối lượng kết tủa D?
1. Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm^3 khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗ hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch axit ).
2. Cho m gam 1 kim loại R ( có hóa trị II ) tác dụng với Clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. Mặt khác để hòa tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M.
Viết các phương trình hóa học và xác định kim loại R.
3. Ngâm 45,5g hỗn hợp bột các kim loại Zn, Cu, Ag trong dung dịch HCl( dư ) thu được 4,48 lít khí ( đktc ). Nếu nung một lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng 51,9g.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
4. Hòa tan hoàn toàn 11,8 gam hỗ hợp A gồm đồng và nhôm trong dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,4 gam rắn.
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
b. Nếu hòa tan hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc nguội, thì khối lượng rắn thu được là bao nhiêu và thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?
Cho m gam FeO tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dd A. Cho dd A tác dụng hết với đNaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 24g chất rắn.
a; Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b; Tính m và V.
Hỗn hợp A gồm Mg FeO và Al2 O3 chia làm 2 phần bằng nhau mỗi phần có khối lượng là 19,88 g cho mỗi phần tác dụng với 200 ml dung dịch HCL Sau khi phản ứng kết thúc làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp thu được 47,38 gam chất rắn khan cho phần 2 tác dụng với 400 ml dung dịch HCl như ở thí nghiệm trên Sau khi phản ứng kết thúc làm bay hơi cẩn thận cuối cùng thu được 50,68 gam chất rắn khan hãy
a . Viết phương trình phản ứng
B . Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c .Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp a
Cho 29,2 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và MgO tác dụng với dd H2SO4 20% (vừa đủ).Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí đktc và một dd A.
a)Viết PTHH và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b)Tính khối lượng dd axit cần dùng?
c)Cho dd A tác dụng với 416 gam dd BaCl2 25%.Tính nồng độ % của chất trong dd sau phản ứng
Cho 3,16 gam hỗn hợp a ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250 ml dung dịch CuCl2 khuấy đều hỗn hợp lọc rửa kết tủa được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn C thêm vào B một lượng dư dung dịch NaOH loãng vừa lọc rửa kết tủa mới tạo thành nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 1,4 gam chất rắn D gồm 2 oxit kim ***** rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn
a . viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
B . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong a và nồng độ mol của dung dịch CuCl2
cho 7,5g hỗn hợp hai kim loại gồm Cu(64) và Al(27) phản ứng vừa đủ với dung dịch \(HNO_3\) thu được 3.36 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c. Đem muối trong dung dịch X nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn . Tính m?
d. Cho từ từ đến dư dd NaOH vào dd X thu được m gam kết tủa.Tính m?