Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4, KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp rắn B và khí O2. Trong B có 7.45 gam KCl chiếm 18.681% về khối lượng. Trộn lượng õi trên với 6.72 lít clo (đktc) thu được hỗn hợp khí X. X có thể phản ứng vừa đủ với hỗn hợp gồm 8.4 gam Mg và 8.1 gam Al sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn C.
a) Tính m.
b) Hỗn hợp C tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 2M được dung dịch D. cho dung dịch D tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m1 gam kết tủa. Tính V, m1 ?
Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,5 gam muối khan.
a) Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp.
b) Tính khối lượng dd HCl đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ % của muối tạo thành sau phản ứng.
Cho 13.5g hỗn hợp gồm Al và Ag tác dụng với lượng dư dd axit H2SO4 loãng thì thu được V lít khí (dktc) .sau phản ứng thấy còn 5.4 gam chất rắn không tan. a.tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b.Tính V (dktc)
Một ống sứ chưa hỗn hợp X gồm: Al2O3 Fe2O3 CuO. CHo khí CO từ từ qua ống sứ nung nóng. Kết thúc phản ứng được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Tiếp tục cho chất rắn Y tan hết trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch T và khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch T đến khi khối lượng kết tủa không đổi E, cân kết tủa E thu được m1 gam. Nếu để E trong không khí môt thời gian rồi cân lại được m2 gam kết tủa ( m1 khác m2) . Tìm Y,Z,T,E
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
Nung một hỗn hợp g bột sắt và bột nhôm từ oxit trong điều kiện không có không khí ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B chia hỗn hợp rắn B làm 2 phần
Phần 1: có 0,05mol Châts được cho vào dung dịch NaOH dư thu được 0,224lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
Phần 2: đem cần thấy có khối lượng 6,44 gam tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
cho 13.6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4 0.6M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 18.72 gam hỗn hợp Z gồm 2 kim loại. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì còn lại m gam chất rắn . Tính m và % theo khối lượng mỗi kim loại trong X.
Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí ( đktc )
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp trên
c, Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M cho phản ứng