Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và cỏ chiếm ưu thế, động vật hiếm dần. Đây là:
Câu 2: Hãy lấy ví dụ về một hệ sinh thái trên cạn và một hệ sinh thái dưới nước (hệ sinh thái tự nhiên hoặc nhân tạo), phân tích thành phần cấu trúc của các hệ sinh thái đó.
Câu 3: Trong một khu rừng nhiệt đới có các cây gỗ lớn và nhỏ mọc gần nhau. Vào một ngày có gió lớn một cây to bị đổ ở giữa rừng tạo nên một khoáng trống lớn. Em hãy dự đoán quá trình diễn thế xảy ra trong khoảng trống đó.
Câu 4: Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?
A. Hệ sinh thái biển.
B. Hệ sinh thái thành phố.
C. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.
D. Hệ sinh thái nông nghiệp.
Câu 1: Thế nào là một hệ sinh thái? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống?
Một nhân tố vô sinh trong hệ sinh thái hồ là
a. bèo nổi trên mặt nước
B. các con gọng vó và đo nước
C. bùn dưới đáy ao
D. một số con bọ gậy bám dưới màng nước
Trên hoang mạc nhân tố giới hạn đối với phần lớn các loài thực vật chủ yếu là:
A. gió
B. ánh sáng
C. muối khoáng trong đất
D. nước
Trong các tập hợp dưới đây có một tập hợp nào không phải là hệ sinh thái?
A. Một con suối
B. Hồ Hoàn Kiếm
C. Đầm nuôi tôm
D. Đàn cò trắng trên các ngọn tre bờ ao
Hãy chỉ ra một câu không đúng khi định nghĩa về quần thể sinh vật:
A. Chúng khác nhau về giới tính
B. Chúng khác nhau về lứa tuổi
C. Chúng phân bố trong vùng phân bố của loài
D. Chúng có khả năng giao phối với nhau cho đàn con bất thhuj
Bài 1: Xác định quần thể:
a, Cá trắm cỏ trong ao f, cá rô phi đơn tính trong hồ
b, Bèo trên mặt ao g, sen trong đầm lầy
c, Các cây ven hồ h, voi ở khu bảo tồn Yokđôn tỉnh Đắc lắc
d, ốc i, chuột trong vườn
e, rong đuôi chó j, chim ở lũy tre làng.
Bài 2: trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ nào? Nêu ví dụ minh họa. Vì sao nói nhờ có các quan hệ trên trong quần thể sinh vật mà quần thể có thể tồn tại và phát triển ổn định.
Bài 3: Tỉ lệ giới tính coa ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường?
Bài 4: Mật độ cá thể là gì? Vì sao mật độ cá thể được coi là đặc trưng quan trọng nhất trong cấu trúc dân số của quần thể.
Bài 5: Nhóm tuổi trong quần thể phụ thuộc vào những nhân tố nào và có thay đổi không?
Bài 6: Biến động khí hậu dẫn đến biến động số lượng cá thể của loài nào nhiều nhất? Tại sao?
Bài 7: Tự tỉa cành là gì? Tự tỉa thưa là gì? Hai hiện tượng này giống và khác nhau ở những điểm nào.
Bài 8: Giải thích tại sao quần thể của những loài sống ở vùng vĩ độ thấp lại có cấu trúc tuổi đơn giản hơn so với những quần thể cùng loài sống ở các vĩ độ cao?
Bài 9: Viết mối quan hệ sinh thái phù hợp
1. Chim ăn sâu
2. Tập đoàn giữa nhạn biển và cò
3. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến và tổ mối
4. Hải quỳ và tôm kí cư
5. Dây tơ hồng sống trên các cây bụi
6. Địa y
7. Cáo ăn gà
8. Ăn lẫn nhau khi số cá thể tăng quá cáo
9. Cây moc thành bụi như tre trúc
10. Giun sán sống bám trong hệ tiêu hóa của lợn
11. Tỏi tiết chất kháng sinh ức chế cỏ dại phát triển
12. Dê và cừu sống trên cùng một cánh đồng.
Bài 10: Có tập hợp 1200 cá thể chim cùng loài, để tập hợp này trở thành quần thể thì cần có những điều kiện gì?
Cho các nhóm sv trong 1 hệ sinh thái nc ngọt như sau : (1) Thực vật nổi. (2) Đv nổi (3) Cá trắm cỏ (4) Cỏ (5) Cá ăn thịt (6) Chim bói cá. Các nhóm sv thuộc tiêu thụ bậc 1 là: A.2 và 3 ,B. 1 và 4, C.2 và 5 ,D. 5 và 6
Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về :