Khối lượng dung dịch = 108,2 + 3,9 - 0,1 = 112 gam
Khối lượng chất tan = 0,1 x 56 = 5,6 gam
Nồng độ % = 5,6/112 = 0,05 = 5/100 = 5%
Khối lượng dung dịch = 108,2 + 3,9 - 0,1 = 112 gam
Khối lượng chất tan = 0,1 x 56 = 5,6 gam
Nồng độ % = 5,6/112 = 0,05 = 5/100 = 5%
Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu đượcdung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khốilượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư làA. 20,95 gam. B. 16,76 gam. C. 12,57 gam. D. 8,38 gam
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Lượng muối natri trong dung dịch thu được là ?
Dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH. Khối lượng muối natri điều chế được (cho Ca = 40, C=12, O =16)
Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là ?
Nhiệt phân 82,9 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2, KClO3 và KClO (trong đóclo chiếm 8,565% khối lượng), sau một thời gian thu được chất rắn Y và V lít O2 (đktc). Hòa tanhoàn toàn Y cần 1 lít dung dịch HCl 3M (đun nóng), thu được 19,04 lít Cl2 (đktc) và dung dịch Zchứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 2,24. C. 5,60. D. 4,48
Cho 1,15 gam một kim loại kiềm X tan hết vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 50 gam dung dịch HCl 3,65%. X là kim loại nào sau đây ?
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 18,46 gam.
B. 12,78 gam.
C. 20,18 gam.
D. 18,62 gam.
Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85) ?