nCu= \(\frac{0,64}{64}\) = 0,01 mol
PTHH:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
0,01___0,01_____________0,01
\(\text{m t h a n h s ắ t t ă n g = 0,01 . (64- 56)=0,08 g}\)
a=\(\frac{0,08}{50}\).100%=0,16 %'
\(CM_{CuSO4}=\frac{0,01}{0,5}=0,02M\)
nCu= \(\frac{0,64}{64}\) = 0,01 mol
PTHH:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
0,01___0,01_____________0,01
\(\text{m t h a n h s ắ t t ă n g = 0,01 . (64- 56)=0,08 g}\)
a=\(\frac{0,08}{50}\).100%=0,16 %'
\(CM_{CuSO4}=\frac{0,01}{0,5}=0,02M\)
Cho 3,2 gam bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml
a) Viết PTHH
b) Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau p/ư. Gỉa thiết thể tshc dung dịch thay đổi không đáng kể
Nhúng 1 thanh Al có khối lượng 50g vào 250ml dd AgNO3 0,4M. Sau một thời gian lấy thanh Al ra ,rửa sạch ,làm khô cân nặng 52,97g
A/ Tính khối lượng Al phản ứng và Ag sinh ra
B/tính nồng độ mol các chất yỏng dung dịch sau pứ .biết rằng Vdd thay đổi ko đáng kể
Ngâm một lá sắt có khối lượng 28g trong 250ml dung dịch CuSO4.Sau khi p/ư hoàn toàn,người ta lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch,rửa nhẹ,làm khô thì cân nặng 28,8g.
a) Hãy viết PTHH
b) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
Ngâm một lá sắt có khối lượng 28g trong 250ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, người ta lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 28,8g.
a) Hãy viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ CM của dung dịch CuSO4.
1 thanh sắt 100g nhúng vào 100ml hỗn hợp Cu(NO3)2 0,2 M và AgNO3 0,2M. Sau 1 thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, làm khô, cân được 101,72g(giả thiết các kim loại tạo ra đều bám hết vào thanh sắt)
a. Tính khối lượng sắt đã phản ứng. b.Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng ko thay đổi. Tính nồng độ MOL sau phản ứng.
Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Nhúng một thanh Al có khối lượng 5,00 gam vào 100,0 ml dd CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn, dd không còn màu xanh của CuSO4. Lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô cân được 6,38 gam. (Giả sử Cu thoát ra bám hết vào thanh kim loại). Tính thể tích nồng độ dd CuSO4 đã lấy và khối lượng Cu bám vào thanh kim loại