pthh
2KclO3---> 2KCl+3O2 (1)
2Mg+O2-->2MgO (2)
n MgO=0,4 mol
theo 2--> n O2=0,2 mol
a,
theo 1---> nKClO3=2/15 mol
m KClO3=16,33 g
b,
V O2=0,2 . 22,4=4,48l
V kk=22,4 l
pthh
2KclO3---> 2KCl+3O2 (1)
2Mg+O2-->2MgO (2)
n MgO=0,4 mol
theo 2--> n O2=0,2 mol
a,
theo 1---> nKClO3=2/15 mol
m KClO3=16,33 g
b,
V O2=0,2 . 22,4=4,48l
V kk=22,4 l
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Đốt cháy kim loại Kali trong khí oxi thu được 16,8 g Kali oxit.Tính khối lượng KClO3 cần để điều chế lượng oxi nói trên.
giải đốt cháy hoàn toàn 15 gam photpho trong không khí.a, Tính thể tích không khí cần dùng (thể tích oxi bằng 1/2 thể tích không khí) và khối lượng sản phẩm thu đc
b,để có lượng oxi như trên cần bao nhiêu gam KMnO4 biết khi sản xuất hao hụt mất 10%
đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trong bình đựng 8.96 lít khí o2 ở đktc,sau phản ứng kết thúc thu được Fe2O3
a.chất nào dư khối lượng là bao nhiêu?
b.tính khối lượng sản phẩm?
Đốt 11,2g sắt trong không khí. Tính:
a. Khối lượng sắt oxi thu được sau phản ứng?
b. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc?
Khí butan ( C4H10) là thành phần chính của khí gaz. Đốt cháy một lượng khí butan bằng 1456 ml Oxi ( lấy vừa đủ) thí sau phản ứng thu được khí Cacbonic và hơi nước.
a. Lập PTHH của phản ứng trên
b. Tính khối lượng sản phẩm khí thu được và thể tích khí butan bị đốt cháy.
c. Tính thể tích khí Gaz cần lấy, biết butan chiếm 80% thể tích khí Gaz.
Các thể tích khí đo ở ĐKTC
giải đốt cháy hoàn toàn 15 gam photpho trong không khí. Tính thể tích không khí cần dùng (thể tích oxi bằng 1/2 thể tích không khí) và khối lượng sản phẩm thu đc
tính thể tích không khí cần dùng để đốt hết lượng photpho là 6,2g(biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí) mn giúp em với ạaa:(