B) Nhiệt kế rượu vì nhiệt kế rượu có giới hạn đo là 100 độ C . Các nhiệt kế còn lại có GHĐ thấp hơn 80 độ C
ĐÚng tích nha
B) Nhiệt kế rượu vì nhiệt kế rượu có giới hạn đo là 100 độ C . Các nhiệt kế còn lại có GHĐ thấp hơn 80 độ C
ĐÚng tích nha
Nhiệt kế rượu không thể đo nhiệt độ nào?
A.Nhiệt độ cơ thể
B.Nhiệt độ nước đang sôi
C.Nhiệt độ nước đá đang tan
D.Nhiệt độ của một căn phòng
Ta đã biết được nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người, còn nhiệt kế nào đo hơi nước đang sôi và nhiệt kế nào đo không khí trong phòng? Có phải nhiệt kế thủy ngân đo nhiệt độ không khí trong phòng và nhiệt kế rượu dùng để đo hơi nước đang sôi không?
câu 1:Quan sát hình hai nhiệt kế 1 và 3, lưu ý phần ống ở đoạn tiếp giáp giữa ống mao quản
và bầu nhiệt kế để trả lời câu hỏi: tại sao cấu tạo của nhiệt kế Thủy ngân và nhiệt kế Rượu
không có đoạn thắt nhỏ lại ở nơi tiếp giáp giữa ống mao quản bên trên và bầu nhiệt kế bên dưới
như nhiệt kế y tế? (Cho biết cách sử dụng cơ bản nhiệt kế Thủy ngân, nhiệt kế Rượu và nhiệt kế
Dầu: khi dùng các loại nhiệt kế này để đo nhiệt độ, người ta đặt bầu nhiệt kế của chúng vào nơi
cần đo, lúc mực chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên hay hạ xuống đã ổn định, ta đặt mắt vuông
góc với thang đo trên thân nhiệt kế và đọc, ghi kết quả đo)
* Trong thực tế ngoài các loại nhiệt kế chất lỏng, người ta đã chế tạo và sử dụng nhiều
loại nhiệt kế khác nhau vào các nhu cầu đo nhiệt độ khác nhau như nhiệt kế kim loại, nhiệt kế
điện tử, nhiệt kế hồng ngoại v.v...
câu 2:
Chọn từ (hoặc cụm từ): co dãn vì nhiệt, nhiệt kế Thủy ngân, nhiệt kế Rượu, nhiệt kế Y tế,
nhiệt kế Dầu, nhiệt kế, 310, 212, 373, 32, 273, 98.6, Celsius, Fahrenheit, Kelvin được xem là
thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là...............................
b) Các loại nhiệt kế chất lỏng thường dùng là:........................................................
.............................................và nhiệt kế dầu
c) Nhiệt độ của nước (hoặc hơi nước) đang sôi trong thang nhiệt độ Fahrenheit là khoảng
..................0
F tương ứng với khoảng.................K
d) Nhiệt độ của nước đá đang tan trong thang nhiệt độ Fahrenheit là khoảng................
0
F
tương ứng với khoảng..................K
e) Nhiệt độ cơ thể người là khoảng 370C , tương ứng với khoảng.................0
F và tương
ứng với khoảng..................K
f) Nói nhiệt độ của nước đá đang tan là khoảng 00C và nhiệt độ của nước (hoặc hơi nước)
đang sôi là khoảng 1000C là người ta đã sử dụng thang nhiệt độ.............................
g) Đối với các loại nhiệt kế dùng chất lỏng, hoạt động của chúng chủ yếu dựa trên hiện
tượng................................................của chất lỏng.
Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của nước sôi ?
A. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế thủy ngân
C. Nhiệt kế y tế
D . Dùng được cả ba loại nhiệt kế trên .
Trong thực tế sử dụng ta thấy có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu sao k thấy nhiệt kế nước?
- Tại 76 độ C băng phiến ở thể nào? Khi băng phiến hoàn toàn ở thể lỏng ta có thể khẳng định nhiệt độ của nó là bao nhiêu?
- Tại sao ng ta dùng chất lỏng là rượu hoặc thủy ngân làm nhiệt kế mà ko dùng nước?
- Tại sao bảng nhiệt độ của nhiệt kế y tế lại ko có nhiệt độ dưới 35 độ C và trên 42 độ C?
~Help Me Mai Kiểm Tra Rùi~
Câu 1: Trong các hiện tượng sau đấy, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.
B. Đốt một ngọn nến.
C. Đốt một ngọn đèn dầu.
D. Đúc một cái chuông đồng.
Câu 2: Lí do nào sau đây là một trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước?
A. Vì nước dãn nở vì nhiệt kém rượu.
B. Vì nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt, không đều.
C. Vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên 0°c.
D. Vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên 100°C
Câu 3: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc?
A. Phơi quần, áo C. Làm đá trong tủ lạnh
B. Đúc tượng đồng D. Rèn thép trong lò rèn
Câu 4: Chất nào trong các chất sau đây khi đông đặc thể tích không tăng?
A. Nước C. Đồng
B. Chì D. Gang
Câu 5: Chọn câu sai
Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo
A. nhiệt độ của nước đá đang tan.
B. nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động.
C. nhiệt độ khí quyển.
D. nhiệt độ cơ thể người.
Câu 6: Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC.
A. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
C. Nhiệt kế rượu.
D. Nhiệt kế thủy ngân
Câu 7: Nhiệt kế nào dưới đây có thể đùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?
A. Nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế y tế.
B. Nhiệt kế thủy ngân. D. Nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu
Câu 8: Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì:
A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 100°C.
B. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100°C.
C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100°C.
D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 0°C.
Câu 9: Hiện tượng nóng chảy của một vật xảy ra khi
A. đun nóng vật rắn bất kì.
B. đun nóng vật đến nhiệt độ nóng chảy của chất cấu thành vật thể đó.
C. đun nóng vật trong nồi áp suất.
D. đun nóng vật đến 100oC.
Câu 10. Nhiệt độ của người bình thường là ….
A. 42oC C. 37oC
B. 35oC D. 39,5oC