Cách nhận biết các chất lỏng :
1. Ancol etylic, axit axetic, phenol, glixerol, axit acrylic
2. Axit fomic, axit axetic, ancol etylic, phenol, dd fomon
3. Axit axetic, glixerol, phenol, axit acrylic, axetan dehit
4. Axit axetic, ancol etylic, phenol, glixerol, axit fomic, foman dehit
5. Metanol, axit acrylic, axit fomic, andehit fomic, phenol
Cho 0,1 mol amino axit A phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch X. dung dịch X phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 0,5M. Vậy số nhóm - NH2 và số nhóm - COOH của A là :
A. 1 và 2 B. 2 và 1 C. 1 và 1 D. 1 và 3
Hòa tan 26.8 gam hh hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21.6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của hai axit đó là :
A. CH3COOH, C2H5COOH
B. CH3COOH , C3H7COOH
C. HCOOH , C2H5COOH
D. HCOOH , C3H7COOH
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X (mạch hở, được tạo bởi các α-amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là:
Ai giúp mình với ạ!
A là tetrapeptit Ala-X-Gly-Val và B là tripeptit Ala-Gly-X (X là α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đun nóng hỗn hợp E chứa A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 với 650 ml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 25% so với phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 61,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của A trong E là:
Ai giúp mình với ạ!
Hỗn hợp E chứa một tripeptit X và một pentapeptit Y có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 (X, Y đều được tạo bởi các α-amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đun nóng m gam hỗn hợp X với 500 ml dung dịch NaOH 0,55M (dùng dư 25% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,74 gam rắn khan. Giá trị m là:
Ai giúp mình với ạ!
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một HCHC A. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình đựng dd axit H2SO4 đặc (1) và bình đựng dung dịch axit Ca(OH)2 dư (2), thấy bình 1 tăng 0,81 gam, bình 2 có 3 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của A, biết thể tích hơi của 0,6 gam A bằng thể tích hơi của 0,48 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
Ai giúp mình với ạ!