Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học:
Na3CO3; NH4Cl; NaNO3
Cho từ từ 150ml dung dịch Na2Co3 vào 100ml dung dịch h2so4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho BaCl2 vào X thu được m(g) kết tủa.Tính m
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, hấp thụ toàn bộ lít CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5. B. 20. C. 15. D. 10.
Nhận biết các dung dịch: Na3PO4, NaCl, Na2SO4, NaNO3
Sục 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch hỗn hợp x mol NaOH và y mol Na2CO3 được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X được 19,7 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì thu được 78,8 gam kết tủa. Giá trị x,y là?
Hấp thụ hết V lít CO2 vào 100 ml dung dịch T gồm NaOH 0.2M và Na2CO3 0.1M, thu được dung dịch X. Chia X làm 2 phần bằng nhau :
- phần 1 tác dụng với cacl2 dư được b mol kết tủa
- phần 2 cho tác dụng với nước vôi trong dư thu được c mol kết tủa
Biết 3b= c. Giá trị của V là ?
Câu 68: Cho các thí nghiệm sau: (pt nào kết tủa ghi ra giúp mik nha)
(1) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa H3PO4.
(4) Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(5) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 1:
Cho 150 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 225 ml dung dịch NaOH 1M
a, Tính khối lượng tạo thành
b, Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch thu được
Câu 2:
Cho 150 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 1M
a, Tính khối lượng tạo thành
b, Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch thu được