Có 6 nguyên tử được đánh 1,2,3,4,5,6 . Biết nguyên tử 6 nặng hơn nguyên tử 3 là 1.66 lần . Nguyên tử 3 nặng hơn nguyên tử 4 là 1.16 lần . Nguyên tử 4 nặng hơn nguyên tử 2 là 1.4 lần . Nguyên tử 2 nặng hơn nguyên tử 5 là 2.857 lần . Nguyên tử 5 nặng hơn nguyên tử 1 là 1.166 lần . Biết nguyên tử 1 có nguyên tử khối là 12 . Hãy tìm tên 1 kí hiệu hoá học của các nguyên tử trên .
1. Nguyên tố X nặng gấp 2 lần nguyên tố lưu quỳnh. Tính khối lượng nguyên tử x, viết tên và kí hiệu hoá học
2. Nguyên tử x nặng bằng 1/2 nguyên tử y và nguyên tử y nặng bằng 1.5 nguyên tử khối của nguyên tử z. Biết nguyên tử khối của z là 16.
a) Tính NTK của x
b) Viết kí hiệu hoá học của x và y
Một hợp chất A có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử Clo và nặng hơn phân tử khí hidro 63,5 lần a) tính phân tử khối của hợp chất A b) Tính nguyên tử khối của X tên và kí hiệu hóa học
1) Hãy so sánh khối lượng của 20 với:
a,S b,C c,Ca
2) Một nguyên tử y nặng gấp 12 lần nguyên tử H,hỏi nguyên tử y là nguyên từ nào?
3) Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Ci?
giúp mình với ạa
Bài 3: nguyên tử nhôm có 13p, 14n, 13e
a. Tính khối lượng nguyên tử nhôm
b. Tính khối lượng e trong 1kg nhôm
Bài 4: nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 16 hạt.
a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử X
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X
c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp=mn=1.013 đvC ( sấp sỉ ). hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X
Bài 9: Tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt k mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Xác định kim loại A và B. ( Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tố: Na ( Z = 11 ), Mg ( Z = 24 ), Al ( Z = 13 ), K ( Z = 19 ), Ca ( Z = 20 ), Fe ( Z = 26 )
Bài 19: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 5 nguyên tử oxi và có phân tử khối nặng hơn phân tử ni-tơ \(\frac{71}{14}\)lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố Y, cho biết tên và kí hiệu hoá học của Y
Bài tập mở rộng: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 49. Trong đó hiệu bình phương số hạt mang điện và số hạt k mang điện trong nguyên tử A bằng 735. Tìm số p, n, e của A; khối lượng của A. cho biết tên, kí hiệu hoá học của A. A nặng hay nhẹ hơn Mg bao nhiêu lần ?
Các bạn giúp mình với @_@
Hai nguyên tử X nặng bằng 5 lần nguyên tử oxi
a. Hãy cho biết X là nguyên tố nào ?Kí hiệu X
b. Tính khối lượng ra gam của nguyên tử X
c. Tính khối lượng ra gam của 5 nguyên tử oxi
B1. Hãy tìm xem nguyên tử A tên là gì ? Biết nguyên tử A nhẹ hơn nguyên tử sắt 8 lần ? B2 Cho bt tổng khối lượng của nguyên tử X và Y là 40 đvc và nguyên tử X nặnhg gấp rưỡi nguyên tử Y. Tìm 2 nguyên tử X và Y
Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Cacbon . Khối lượng nguyên tử X tính bằng gam là :
Câu 1. Nguyên tử X nặng 5,312.10-23 gam, đó là nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. O: 16 đvC
B. Fe: 56 đvC.
C. S: 32 đvC
D. P: 31 đvC.
Biết khối lượng nguyên tử (gam), tìm nguyên tử khối:
1 đvC có khối lượng là
1,9923.10-23\(\dfrac{1}{12}\)=0,166.10-23(g)
Suy ra nguyên tử khối là:
5,312.10-23.\(\dfrac{1}{0,166.10^{-23}}\)=32(đvc).
Mọi giải thích giúp e chỗ suy ra nguyên tử khối đó với ạ. Em vẫn chưa hiểu chỗ đó lắm. Em cảm ơn ạ.