Nguyên tố R chiếm 53,33% có nghĩa là
\(\dfrac{2.16}{R+2.16}.100\%=53,333\%\\ \Rightarrow\dfrac{32}{32+R}=0\text{=> 32 = 17 , 0656 + 0 , 5333 R }\)
\(\Rightarrow R=28\\ \Rightarrow R.là.Silic\left(Si\right)\)
Nguyên tố R chiếm 53,33% có nghĩa là
\(\dfrac{2.16}{R+2.16}.100\%=53,333\%\\ \Rightarrow\dfrac{32}{32+R}=0\text{=> 32 = 17 , 0656 + 0 , 5333 R }\)
\(\Rightarrow R=28\\ \Rightarrow R.là.Silic\left(Si\right)\)
Dùng lượng khí sinh ra khử hết 64,8g 1 oxit kim loại không rõ hóa trị.tìm CTHH của oxit kim loại đó
PTPU:R2On+nH2-)2R+nH2O
0,8/n(R2On)(-----0,8(nH2)
Hoà tan 2,64g hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dd HCL vừa đủ thu được 1,512 lit khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn hãy:
a/ tính % về khối lượng cuủa mỗi kim loại trong hh X ban đầu.
B/ cho 6,6g hh X trên tác dụng hoàn toàn với oxi không khí thu được 2 oxit. Tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng, biết sắt tác dụng oxi tạo ra sắt từ oxit?
Mọi người giúp mình gấp câu này nha!!! Tks trước ạ!!!
Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi, A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8g Mg và 8,1g Al tạo ra 37,05g hỗn hợp các muối clorua và oxit của 2 kim loại. Xác định thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp khí A.
Bài 1;Cho4. 8g một kim loại R thuộc nhóm IIA t/dụng hết với dd Hcl. Thu được 4.48 lít khí H2(đktc)
A) viết pthh p/ứ xảy ra. Và tính số Mol hiđro thu được
B) xđ tên k/loại R
C) tính khối lượng muối khan thu được
Bài 2;để hoà tan hoàn toàn 8.1g một kim loại X thuộc nhóm IIIA. Cần dùng 450ml dung dịch Hcl 2M. Thu được dd A và V lít khí H2. (đktc)
A) xđ X
B) tính gtrị V
C) tính nòng độ Mol của dd A xem như thể tích dd thay đổi k đáng kể.
Bài 3; hoà tan 8.3g hỗn họp. Gồm Al và Fe bằng dd HC1 dự thu được 5.6 lít H2 đktc và dd A. Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn họp ban đầu.
hòa tan hoàn toàn 1,36g hỗn hợp CaO và CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCL 0,1M
a,Viết phương trình phản ứng
b,Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c,Tính khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng
B1 cho 1 luồng khí co đi qua 29g 1 oxit sắt sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1 chất rắn có khối lượng 21g xác định CTHH của oxit sắt
B2 cho 43g hỗn hợp bacl2 và cacl2 vào 1 lít dd na2co3 0,35 M sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa a và dd b.cô cạn dd b thu được 40,4g chất rắn khan .tính phần trăm khối lượng các chất trong a
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Nung nóng kết tủa Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Zn , ZnO phải dùng hết 448ml dd HCl 3,65% (d = 1,12 g/ml) thu được dd B và 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hơp A?
Cho 0,54g một kim loại R có hóa trị không đổi tác dụng với dd HCl thu được 0,672l H2 (đktc). Xác định tên R?