Nguyên tố bạc( Ag) có hai đồng vị. Hạt nhân đồng vị thứ nhất có 47 proton và 60 nơtron. Hạt nhân đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron.a/ Viết kí hiệu nguyên tử hai đồng vị ? b) Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị ? Biết nguyên tử khối trung bình của bạc là 107,88
Số nguyên tố X trong thiên nhiên gồm 2 loại đồng vị. Hạt nhân nguyên tử R gồm có 17 proton. Đồng vị 1 có 20 notron. Đồng vị 2 ít hơn đồng vị 1 hai notron. Biết số nguyên tử của đồng vị 1 và 2 có tỉ lệ là 1 : 3. Khối lượng nguyên tử trung bình của X là:
A. 35,06 B. 35,6 C. 35,5 D. 36,5
Các hạt X, Y, Z có thành phần cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Y cùng một nguyên tố hóa học
B. X và Y có cùng số khối
C. X và Z có cùng số khối
D. X và Z cùng một nguyên tố hóa học
Câu 1: (2,5 điểm)
Cho ngtử M có tổng số hạt là 115 hạt, trong đó số hạt không mang điện bằng 64,29% số hạt mang điện.
a. Tìm số khối của nguyên tử M. b. Viết kí hiệu nguyên tử của M.
Câu 2: (2,5 điểm) Trong tự nhiên, Si có 3 đồng vị. Trong đó, đồng vị 28Si chiếm 92,23%, đồng vị 29Si chiếm 4,67%, còn lại là đồng vị 30Si.
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Si.
b. Xác định số đồng vị 28Si và đồng vị thứ 3, khi có 15 đồng vị 29Si.
Câu 3 : (2 điểm) Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
b. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. Giải thích.
Câu 4: (2 điểm)
a. Nguyên tố X thuộc chu kì 4; nhóm IIA. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
b. Nguyên tử Y có 17 electron, hãy cho biết vị trí của Y trong bảng tuần hoàn? Suy ra Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Câu 5: (1 điểm) A có số electron trên 4p bằng một nửa trên 4s, B có 10 electron trên phân lớp p, C có 7 electron ở lớp M. Viết cấu hình electron của A, B, C và xác định số electron trên mỗi lớp.
Nguyên tố X có 2 đồng vị, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị 1: đồng vị 2 là 27:23. Hạt nhân đồng vị 1 chứa 35 hạt proton, 44 hạt nơtron. Đồng vị thứ 2 hơn đồng vị 1 là 2 notron.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của X.
b) X có thể tạo hợp chất CaX2. Nguyên tử khối của Ca = 40, tính % khối lượng của đồng vị 1 có trong CaX2
Nguyên tố kali có hai đồng vị là X và Y. Biết nguyên tử đồng vị X có điện tích hạt nhân là 19+ và có tổng số hạt cơ bản là 58. Đồng vị Y chiếm 9,5% số nguyên tử, hạt nhân của Y có số nơtron nhiều hơn hạt nhân của X một hạt.
a. Tính số khối mỗi đồng vị?
b. Tính nguyên tử khối trung bình của kali.
c. Tính phần trăm khối lượng của X trong K3PO4 (Cho nguyên tử khối: P = 31, O = 16).
Nguyên tố X cùng với nguyên tử oxi (16:8O ) tạo oxit XO2.Trong oxit này có tổng số hạt (p, n,e) bằng 90. Trong nhân nguyên tử X có số proton bằng số nơtron Trong tự nhiên nguyên tố X có 3 đồng vị. Tổng số khối ba đồng vị bằng 87. Số khối đồng vị 2 là trung bình cộng số khối của 2 đồng vị còn lại Đồng vị 3 nhiều hơn đồng vị 2 là 1 nơtron và chiếm 3,1% số nguyên tử. Số khối đồng vị 1 là
A. 29 B. 30 C. 28 D. 24
Trong tự nhiên, A có hai đồng vị là x và y. Đồng vị y hơn Đồng vị x 1 nơtron.X có dạng là x2+, có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 36, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.Tính % của đồng vị y biết A có nguyên tử khối trung bình là 24,32
Có 3 đồng vị của nguyên tố X, mà tổng số hạt trong 3 nguyên tử đồng vị là 75. Trong đồng vị 1, số p = số n, đồng vị 2 có số n kém thua đồng vị 3 là 1.
a. Xác định số khối của mỗi đồng vị
b. Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lướt theo tỉ lệ 115:3:2. Tìm khối lượng mol trung bình của X
Nguyên tố R có hai đồng vị X và Y, trong đó X chiếm 75% số nguyên tử. Nguyên tử X có 29 proton và 34 nơtron, hạt nhân nguyên tử Y nhiều hơn X 2 nơtron. Tính nguyên tử khối của R