Theo đề ta có:
\(2P+N_Y=54\)
Mà \(1.5\ge\frac{N}{P}\ge1\)\(\Leftrightarrow\frac{54}{3}\ge P\ge\frac{54}{3.5}\)
\(\Rightarrow P=\left\{16;17;18\right\}\)
Mặt khác ở trạng thái cơ bản R có 1 e độc thân tức : R là Cl
Theo đề ta có:
\(2P+N_Y=54\)
Mà \(1.5\ge\frac{N}{P}\ge1\)\(\Leftrightarrow\frac{54}{3}\ge P\ge\frac{54}{3.5}\)
\(\Rightarrow P=\left\{16;17;18\right\}\)
Mặt khác ở trạng thái cơ bản R có 1 e độc thân tức : R là Cl
Nguyên tử R có 2 đồng vị X và Y. Tổng số các loại hạt của 2 đồng vị là 106. Số nowtron của Y hơn X 2 hạt. Ở trạng thái cơ bản R có 1 e độc thân . Xđ R và số khối mỗi đồng vị.
Biết X có số nguyên tử nhiều hơn Y là 50%. Xđ %m X trong FeR3
Trong tự nhiên, nguyên tố R có 2 đồng vị bền. Tổng số các hạt p, n và e trong đồng vị thứ nhất là 60, ít hơn tổng số hạt p, n và e trong đồng vị thứ hai là 2 hạt. Biết rằng các loại hạt trong đồng vị thứ nhất bằng nhau và nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 40,08. Tính % khối lượng của đồng vị thứ nhất trong hợp chất RSO4?
Nguyên tố R tạo được ion R- . Trong Rcó 53 hạt các loại, trong hạt nhân của Rthì số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. R có một đồng vị khác là R’, trong nguyên tử R’ có nhiều hơn R 2 hạt nơtron. Trong tự nhiên, đồng vị R’ chiếm khoảng 25% số nguyên tử. Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R?
X,Y là 2 đồng vị của nguyên tố R, X có số khối là 24 dvC. Đồng vị Y hơn X 1 nơtron. tỉ lệ số nguyên tử của 3 đồng vị X và Y là 3:2. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố R
Nguyên tố A có 3 đồng vị X, Y và T và có tổng số khối là 120. Tổng số hạt của đồng vị T bằng 3 lần số hạt nơtron của đồng vị X. Số hạt mang điện của đồng vị X nhiều hơn số hạt không mang điện của đồng vị Y là 17. Số hạt nơtron của đồng vị Y bằng trung bình cộng số nơtron của hai đồng vị kia.
1- Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tố A, số khối của X, Y và T.
2- Đồng vị X chiếm 93,5% số nguyên tử . Tính % số nguyên tử của Y, T biết rằng khi cho 4,30419 gam đơn chất A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,20919 gam ACl (hiệu suất phản ứng =100%).
Câu 9. R thuộc nhóm VIIA. Trong công thức oxi cao nhất, R chiếm 47,02 % về khối lượng.
a. Xác định tên nguyên tố R.
b. Trong tự nhiên R có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất hơn đồng vị thứ 2 là 2 notron, đồng vị thứ nhất chiếm 25 %. Xác định số khối của 2 đồng vị.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a. Xác định nguyên tố X.
b. Nguyên tố X có 2 đồng vị. Số notron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn số notron của đồng vị thứ nhất là 2. Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X. Biết tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị thứ nhất là 75
R có 2 đồng vị X và Y , số notron trong Y và X hơn kém nhau 2 đơn vị . biết 62 nguyên tử R có khối lượng 2201u. xác định phần trăm khối lượng của Y trong HRO3
1) Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y,biết tổng số khối là 128.Số nguyên tử đồng vị X=0,37 số nguyên tử đồng vị Y.Tính số khối của X và Y