Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Cho 22,2 g hỗn hợp (Al;Fe) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 (l) H2 (đktc)
a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.
c) Tính C M các chất tan trong dung dịch sau phả ứng.
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
Cho 13 kẽm tác dụng với 109,5 g dùng dịch HCl 20%. a, Tính thể tích khí thu được (ở đktc) a, Tính khối lượng muối thu được c, Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Mg và MgO bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch A và 4,48 lít khí.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trọng hỗn hợp ban đầu và CM của mỗi dung dịch axit đã dùng
b. Tính CM của chất tan trọng dung dịch A thu được sau phản ướng. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
Câu 5: Khử hoàn toàn 23, 2g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. thu được Fe và một chất khi. Dẫn khí thu được sục vào nước vòi trong dư thấy xuất hiển 40g kết tủa trắng tạo thành a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng oxit trong hỗn hợp đấu. c. Tinh thể tích khí CÓ cần dùng (ở đktc) b. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng. c. Tính thể tích khí CO(ở đktc) cần dùng
Cho 16,6 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 loãng, thu được 11,2 lít H2 (đktc) và dung dịch B.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ phần trăm cử dung dịch H2SO4 đã dùng.
c) Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
d) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch B.