Gen sao mã một số lần và đã lấy của môi trường 9048 ribônu. Trong qúa trình đó có 21664 LK hiđrô bị phá vỡ. Trong mỗi phân tử ARN được tổng hợp có 2261 LK hoá trị. A, Tính số lần sao mã b. Tính số lượng từng loại nu của gen c. Trong các phân tử ARN được tổng hợp có bao nhiêu LK hoá trị được hình thành
Một gen có chiều dài là 0,204 um, có T = 1,5 X.
a) Tính số liên kết hyđrô trong gen?
b) Gen trên có bao nhiêu vòng xoắn?
c) Nếu gen tự nhân đôi 3 lần, mỗi gen con sao mã 2 lần thì số nuclêôtit môi trường tế bào cung cấp cho quá trình sao mã là bao nhiêu?
Một gen có 5398 liên kết hoá trị giữa axit và đường, tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung bằng 6% và số liên kết hiđro nằm trong đoạn từ 3200 đến 3500 liên kết. Một mạch đơn của gen có 135T và 30%X, khi gen sao mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 675U và 2025X.
a) Tính số nuclêôtit mỗi loại trong mỗi mạch đơn của gen.
b) tính số nu môi trường nội bào cung cấp cho quá trình sao mã và số nu mỗi loại trong một phân tử mARN.
Một phân tử ARN có 1.799 liên kết hóa trị giữa axit và đường, hiệu số giữa G và U là 90 nu, giữa X và A là 270 nu. Mạch khuôn tổng hợp ARN có X = 30% . Quá trình phiên mã cần môi trường cung cấp 810 nu loại A và quá trình dịch mã cần 8970 lượng ARN. Mã kết thúc trên ARN là UAG, mỗi ARN vận chuyển tham gia một lần.
a/ Tính số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần.
b/ Số Nu từng loại trên mỗi mạch của gen và mARN.
c/ Quá trình dịch mã đòi hỏi môi trường cung cấp bao nhiêu nu mỗi loại cho các đối mã của tARN
d/Có bao nhiêu ribôxôm tham gia dịch mã, cho mỗi mARN , biết số ribôxôm trên mỗi mARN là bằng nhau.
Giúp em vs ạ !!!
Một gen cấu trúc dài 204 nm. Trên mạch 2 của gen có T=35%, X=25% số nu của mạch. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có hiệu số phân trăm giữa G với U là 20% và tổng số X và U là 40%
a) Xác định tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của phân tử mARN
b) Gen B bị đột biến thành gen b. Gen đột biến b có số liên kết hidro giảm đi 2 liên kết so với gen B. Người ta nhận thấy phân tử protein do gen b tổng hợp có thành phần axit amin khác hoàn toàn so với phân tử protein ban đầu. Xác định loại đột biến nói trên (biết rằng đột biến chỉ tác động đến 1 cặp nu).
Mn giúp mk vs ah. Mk cảm ơn nhiều ah.
Một gen ở vi khuẩn có 3600 liên kết Hidro tỉ lệ A+T/G+X=1.5
Xác định số lượng từng loại nucleotit của gen
Một đột biến xảy ra trong vùng mã hóa của gen trên làm cho chuỗi axit amin do gen đột biến điều khiển tổng hợp có 1 axit amin được thay bằng axit amin mới các axit amin còn lại không thay đổi so với trước đột biến đột biết trên thuộc dạng nào
Gen I và gen II đều có chiều dài và tỉ lệ từng loại Nu ở cả 2 gen đều bằng nhau. Hai gen nhân đôi một số lần không bằng nhau cần môi trường nội bào cung cấp 24000 Nu tự do các loại trong đó có 4800 Nu loại A. Cứ một chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen trên có số a.a nằm trong khoảng 298 đến 498. Hãy tính số Nu từng loại của gen?