Nêu sự khác biệt trong nơi cư trú và hoạt động kinh tế ở Duyên Hải Nam Trung Bộ (bảng 25.1)
1, Vì sao phát triển kinh tế và nâng cao đời sống của người dân vùng trung du miền núi bắc bộ phải đi đôi với bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên .
2, Nêu ý nghĩa của việc đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở Đồng Bằng sông Hồng.
3, Trình bày 1 số khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ.
4, Cầu Tân Vũ- Lạch Huyện có vai trò như thế nào trong phát triển kinh tế của Hải Phòng.
trình bày ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế xã hội, vùng trung du và miền núi Bắc bộ
Phân tích thế mạnh kinh tế ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa như thế nào về kinh tế chính trị
c1 : dựa vào át lát địa lí việt nam trang 26 nêu điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên vùng trung du miền núi bắc bộ c2 nêu điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế vùng tây nguyên
Chuyên địa giúp e câu này với ạ 😅
Những ngành kinh tế là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ, vùng Bắc Trung bộ.
:)
Câu 7:Tiềm năng du lịch biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ?
Câu 8: Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ ?
Câu 9: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
Câu 10: Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do đâu ?
Câu 12: Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ ?
Câu 13: Vị trí của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa thế nào trong việc phát triển kinh tế, xã hội ?
Câu 14; Đặc điểm nổi bật của việc sản xuất nông nghiệp ở vùng ĐBSH ?
Câu 15 Kể tên Tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ?
Câu 16: Kể tên các loại tài nguyên khoáng sản có giá trị ở vùng ĐBSH?
Câu 17: Nêu Vị trí, ĐKTN vùng trung du và miền núi Bắc Bộ ?
Câu 18: Bài Thương mại và du lich ( chỉ tìm hiểu phần du lịch) , liên hệ du lịch địa phương?
Bài 2: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.
Rút ra kết luận
hoạt động kinh tế/Vùng | Bắc Trung Bộ | Duyên hải Nam Trung Bộ |
Nuôi trồng | 38,8 | 27,6 |
Khai thác | 153,7 | 493,5 |